Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 24 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho biểu thức: \(D = \left( {\frac{{x + 2}}{{3x}} + \frac{2}{{x + 1}} - 3} \right):\frac{{2 - 4x}}{{x + 1}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\)

Đề bài

Cho biểu thức: \(D = \left( {\frac{{x + 2}}{{3x}} + \frac{2}{{x + 1}} - 3} \right):\frac{{2 - 4x}}{{x + 1}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\)

a) Viết điều kiện xác định của biểu thức \(D\)

b) Tính giá trị của biểu thức \(D\) tại \(x = 5947\)

c) Tìm giá trị của \(x\) để \(D\) nhận giá trị nguyên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 24 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng hằng đẳng thức và phép cộng trừ nhân chia phân thức đại số để rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của biểu thức \(D\) là: \(x \ne 0;x \ne - 1;x \ne \frac{1}{2}\)

b) Rút gọn biểu thức \(D\) ta có:

\(\begin{array}{l}D = \left( {\frac{{x + 2}}{{3x}} + \frac{2}{{x + 1}} - 3} \right):\frac{{2 - 4x}}{{x + 1}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\\ = \left( {\frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) + 2.3x - 3.3x.\left( {x + 1} \right)}}{{3x\left( {x + 1} \right)}}} \right).\frac{{x + 1}}{{2 - 4x}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\\ = \left( {\frac{{{x^2} + 3x + 2 + 6x - 9{x^2} - 9x}}{{3x\left( {2 - 4x} \right)}}} \right) - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\\ = \frac{{ - 8{x^2} + 2}}{{3x\left( {2 - 4x} \right)}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\\ = \frac{{ - 2\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)}}{{6x\left( {1 - 2x} \right)}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}}\\ = \frac{{2x + 1}}{{3x}} - \frac{{3x - {x^2} + 1}}{{3x}} = \frac{{{x^2} - x}}{{3x}} = \frac{{x - 1}}{3}\end{array}\)

Giá trị của biểu thức \(D\) tại \(x = 5947\) là: \(\frac{{5947 - 1}}{3} = 1982\)

c) Để \(D\) nhận giá trị nguyên thì \(\frac{{x - 1}}{3}\) phải nhận giá trị nguyên. Suy ra \(x - 1 \vdots 3\), tức là \(x - 1 = 3k\) hay \(x = 3k + 1\) với \(k \in \mathbb{Z}\) (thỏa mãn điều kiện xác định).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 24 trang 41 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài tập 24 trang 41

Bài tập 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một hình thang cân có các tính chất đặc biệt (ví dụ: hai đường chéo bằng nhau, góc ở đáy bằng nhau).
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, đường cao của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân (ví dụ: tính chiều cao của một tòa nhà dựa vào góc tạo bởi bóng của nó và mặt đất).

Lời giải chi tiết bài 24 trang 41

Để giải bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc ở đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Các công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b)h/2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Ví dụ minh họa (Bài tập 24.1)

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AB < CD). Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ACD và tam giác BCD, ta có:
    • AC = BD (tính chất hình thang cân)
    • ∠ACD = ∠BDC (so le trong do AB // CD)
    • CD là cạnh chung
  2. Suy ra tam giác ACD = tam giác BCD (c-g-c)
  3. Do đó, EA = EB (cạnh tương ứng).

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Sử dụng tính chất: Vận dụng các tính chất của hình thang cân để chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.
  • Sử dụng các công thức: Sử dụng các công thức tính diện tích, độ dài các cạnh để giải quyết các bài toán tính toán.
  • Phân tích bài toán: Phân tích bài toán để xác định các yếu tố đã biết và các yếu tố cần tìm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

  • Bài 24.2, 24.3, 24.4 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều.
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập Toán 8 khác.
  • Các bài tập trực tuyến trên các trang web học Toán.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 24 trang 41 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8