Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 14 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 14 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức đã học và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng giaibaitoan.com khám phá lời giải bài 14 trang 47 này nhé!

Một người đi xe máy từ (A) đến (B) với tốc độ trung bình là 40 km/h, đi được 15 phút người đó gặp một ô tô đi từ (B) đến (A) với tốc độ trung bình là 50 km/h

Đề bài

Một người đi xe máy từ \(A\) đến \(B\) với tốc độ trung bình là 40 km/h, đi được 15 phút người đó gặp một ô tô đi từ \(B\) đến \(A\) với tốc độ trung bình là 50 km/h. Ô tô đến \(A\) nghỉ 15 phút rồi trở về \(B\) với vận tốc không đổi và gặp người đi xe máy cách \(B\) là 20 km. Tính chiều dài quãng đường \(AB\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 14 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình

Bước 3: Kết luận

- Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn, nghiệm nào không thỏa mãn điều kiện của ẩn

- Đưa ra câu trả lời cho bài toán.

Lời giải chi tiết

Đổi 15 phút = \(\frac{1}{4}\) giờ.

Gọi \(C\) và \(D\) lần lượt là nơi ô tô gặp người đi xe máy lần thứ nhất và lần thứ hai.

Gọi chiều dài quãng đường \(CD\) là \(x\) (km), \(x > 0\).

Chiều dài quãng đường \(AC\) là \(40.\frac{1}{4} = 10\) (km).

Thời gian người đi xe máy đi từ \(C\) đến \(D\) là \(\frac{x}{{40}}\) (giờ).

Thời gian đó, ô tô đi đoạn \(CA,AD\) và nghỉ 15 phút.

Do đó, ta có phương trình: \(\frac{x}{{40}} = \frac{{10 + 10 + x}}{{50}} + \frac{1}{4}\).

Giải phương trình tìm được \(x = 130\) (thỏa mãn điều kiện).

Vậy quãng đường \(AB\) dài là: \(10 + 130 + 20 = 160\) (km).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 14 trang 47 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các định lý, tính chất đã học và biết cách áp dụng chúng vào việc chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố hình học.

Nội dung bài tập

Bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh hình bình hành: Yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình bình hành dựa trên các điều kiện cần và đủ.
  • Chứng minh hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: Yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các tính chất đặc trưng của từng hình.
  • Tính toán các yếu tố hình học: Yêu cầu học sinh tính độ dài cạnh, số đo góc, diện tích của các hình.
  • Vận dụng vào thực tế: Yêu cầu học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến các ứng dụng của hình học trong đời sống.

Lời giải chi tiết bài 14 trang 47

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, đây chỉ là một trong nhiều cách giải bài tập, các em có thể tìm tòi và khám phá những phương pháp giải khác nhau để hiểu sâu hơn về bài toán.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DE là đường phân giác của góc ADC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AD // BC và AB // CD.
  2. Vì AB // CD nên góc DAB + góc ADC = 180 độ (hai góc trong cùng phía bù nhau).
  3. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB.
  4. Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:
    • AE = BC (vì AB = CD và AE = 1/2 AB = 1/2 CD = BC)
    • Góc DAE = góc BCE (vì AD // BC)
    • AD = BE (vì AB = CD và AE = EB)
  5. Do đó, tam giác ADE = tam giác BCE (c-g-c).
  6. Suy ra, góc ADE = góc BCE.
  7. Vì góc ADC = góc BCE + góc EDC nên góc ADC = góc ADE + góc EDC.
  8. Vậy DE là đường phân giác của góc ADC.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.

Lời giải:

Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD và AC cắt BD tại O. Do đó, OA = OC = 1/2 AC và OB = OD = 1/2 BD. Suy ra OA = OB = OC = OD.

Mẹo giải bài tập hình học

Để giải tốt các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác là cơ sở để giải quyết bài toán.
  • Nắm vững các định lý, tính chất: Hiểu rõ các định lý, tính chất của các hình là điều kiện cần thiết để giải bài tập.
  • Phân tích bài toán: Xác định rõ giả thiết, kết luận và mối quan hệ giữa các yếu tố hình học.
  • Sử dụng các phương pháp chứng minh: Áp dụng các phương pháp chứng minh phù hợp như chứng minh bằng tam giác bằng nhau, chứng minh bằng góc, chứng minh bằng định lý.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 14 trang 47 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8