Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng \(AB\), với \(MA=a,MB=b\). Vẽ hai tam giác đều \(AMC\) và \(BMD\); gọi \(E\) là giao điểm của \(AD\) và \(CM\),

Đề bài

Cho điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng \(AB\), với \(MA=a,MB=b\). Vẽ hai tam giác đều \(AMC\) và \(BMD\); gọi \(E\) là giao điểm của \(AD\) và \(CM\), \(F\) là giao điểm của \(DM\) và \(BC\) (Hình 58).

Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

a) Chứng minh \(EF//AB\)

b) Tính \(ME,MF\) theo \(a,b\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\widehat{DMB}=\widehat{CAM}=60{}^\circ \), \(\widehat{DBM}=\widehat{CMA}=60{}^\circ \). Suy ra \(MD//AC,DB//CM\).

Do \(MD//AC\) nên \(\frac{EC}{EM}=\frac{AC}{DM}=\frac{a}{b}\) (theo định lí Thales)

Tương tự, do \(DB//CM\) nên \(\frac{CF}{FB}=\frac{CM}{DB}=\frac{a}{b}\)

Từ đó, ta có: \(\frac{EC}{EM}=\frac{CF}{FB}=\frac{a}{b}\) nên \(EF//MB\) hay \(EF//AB\)

b) Từ \(EF//AB\) suy ra tam giác \(EMF\) là tam giác đều.

Từ đó, ta có: \(\frac{EC=\frac{a}{a+b}}{CM}=\frac{EF}{MB}=\frac{EC+EF}{CM+MB}\)

\(=>EF=\frac{ab}{a+b}\)

Vì tam giác \(MEF\) là tam giác đều nên \(ME=MF=EF=\frac{ab}{a+b}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Bài 66 bao gồm các câu hỏi và bài tập liên quan đến việc chứng minh các tính chất của hình thang cân, tính độ dài các cạnh, đường chéo và góc của hình thang cân. Các bài tập được thiết kế với mức độ khó tăng dần, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Phương pháp giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Các định lý liên quan: Định lý về đường trung bình của hình thang, định lý về đường cao của hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Câu a: Chứng minh...

Để chứng minh câu a, ta sử dụng tính chất của hình thang cân. Cụ thể, ta chứng minh hai cạnh bên bằng nhau. Dựa vào giả thiết và các định lý đã học, ta có thể suy ra kết luận.

Câu b: Tính độ dài...

Để tính độ dài, ta sử dụng các công thức và tính chất liên quan đến hình thang cân. Ví dụ, ta có thể sử dụng định lý Pitago để tính độ dài cạnh hoặc sử dụng công thức tính đường trung bình để tính độ dài đoạn thẳng.

Câu c: Tìm số đo góc...

Để tìm số đo góc, ta sử dụng tính chất của các góc trong hình thang cân. Ví dụ, ta có thể sử dụng tính chất hai góc kề một đáy bằng nhau hoặc tính chất tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = BC = 6cm. Tính chiều cao của hình thang.

Giải: Kẻ AH vuông góc với CD (H thuộc CD). Khi đó, DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75. Suy ra, AH = √29.75 ≈ 5.45cm. Vậy chiều cao của hình thang là 5.45cm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo các nguồn tài liệu học tập trực tuyến khác.

Lời khuyên

Để học tốt môn Toán, các em cần:

  • Nắm vững kiến thức cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Bài viết này đã cung cấp cho các em lời giải chi tiết và phương pháp giải bài 66 trang 84 sách bài tập toán 8 – Cánh diều. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8