Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.

Rút gọn mỗi phân thức sau:

Đề bài

Rút gọn mỗi phân thức sau:

a) \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}}\)

b) \(\frac{{x - y}}{{y - x}}\)

c) \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}}\)

d) \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như sau:

Bước 1: phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần)

Bước 2: tìm nhân tử chung của tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) Điều kiện xác định của phân thức là \(x \ne 0;y \ne 0\)

Ta có: \(\frac{{25{x^2}{y^3}}}{{35{x^3}{y^2}}} = \frac{{5.5{x^2}{y^3}}}{{5.7{x^3}{x^2}}} = \frac{{5y}}{{7x}}\)

b) Điều kiện xác định của phân thức là \(y - x \ne 0\)

Ta có: \(\frac{{x - y}}{{y - x}} = \frac{{ - \left( {y - x} \right)}}{{y - x}} = - 1\)

c) Điều kiện xác định của phân thức là \(x \ne 0;y \ne 0\)

Ta có: \(\frac{{{{\left( { - x} \right)}^5}{y^2}}}{{{x^2}{{\left( { - y} \right)}^3}}} = \frac{{\left( { - 1} \right).{x^5}{y^2}}}{{\left( { - 1} \right).{x^2}{y^3}}} = \frac{{{x^3}}}{y}\)

d) Điều kiện xác định của phân thức là \({x^3} - 4{x^2} + 4x \ne 0\)

Ta có: \(\frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} - 4{x^2} + 4x}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x\left( {{x^2} - 4x + 4} \right)}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{x{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x - 2}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều: Tổng quan

Bài 4 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình này để giải quyết các bài toán liên quan đến tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc và diện tích.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 33 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, đường chéo, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Bài tập 3: Tính diện tích của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Bài tập 4: Ứng dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải các bài toán thực tế.

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải bài 4 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều một cách hiệu quả, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa cho bài toán, chú thích các điểm, đường thẳng và góc quan trọng.
  3. Phân tích bài toán: Xác định các mối quan hệ giữa các yếu tố trong hình, các định lý và tính chất có thể áp dụng.
  4. Lập luận: Sử dụng các kiến thức đã học để lập luận logic và chứng minh các kết quả cần tìm.
  5. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại các bước giải và kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng AF = FC.

Lời giải:

  1. Vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD và AB = CD.
  2. Vì E là trung điểm của AB nên AE = EB = AB/2.
  3. Vì AB = CD nên AE = CD/2.
  4. Xét tam giác ADE và tam giác CDE có: AE = CD/2, góc DAE = góc DCE (so le trong), góc ADE = góc CDE (đối đỉnh).
  5. Suy ra tam giác ADE đồng dạng với tam giác CDE (g-c-g).
  6. Do đó, DE/CE = AE/CD = (CD/2)/CD = 1/2.
  7. Suy ra CE = 2DE.
  8. Xét tam giác AEF và tam giác CDF có: góc EAF = góc DCF (so le trong), góc AFE = góc CFD (đối đỉnh).
  9. Suy ra tam giác AEF đồng dạng với tam giác CDF (g-g).
  10. Do đó, AF/CF = AE/CD = 1/2.
  11. Suy ra AF = CF.

Mẹo giải nhanh

Để giải nhanh các bài tập về hình học, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học một cách linh hoạt.
  • Vẽ thêm các đường phụ để tạo ra các tam giác đồng dạng hoặc các hình đặc biệt.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích và chu vi để giải quyết các bài toán liên quan.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Để học tốt Toán 8, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Cánh Diều
  • Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều
  • Các trang web học Toán online uy tín
  • Các video bài giảng Toán 8 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 4 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8