Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 13 trang 12 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 13 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn lời giải bài 13 trang 12 một cách cẩn thận, kèm theo các giải thích rõ ràng để giúp bạn nắm vững kiến thức.

Cho hai đơn thức: \(A = - 123{x^{n + 1}}{y^{10}}{z^{n + 2}};B = 1,2{x^5}{y^n}{z^{n + 1}}\) với \(n\) là số tự nhiên.

Đề bài

Cho hai đơn thức: \(A = - 123{x^{n + 1}}{y^{10}}{z^{n + 2}};B = 1,2{x^5}{y^n}{z^{n + 1}}\) với \(n\) là số tự nhiên.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Đơn thức \(A\) chia hết cho đơn thức \(B\) \(\left( {B \ne 0} \right)\) khi mỗi biến của \(B\) đều là biến của \(A\) với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong \(A\).

Lời giải chi tiết

a) Đơn thức \(A\) chia hết cho đơn thức \(B\) khi mỗi biến của \(B\) đều là biến của \(A\) với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong \(A\).

Suy ra \(5 \le n + 1;n \le 10;n + 1 \le n + 2\) hay \(4 \le n \le 10\).

Vậy \(n \in \left\{ {4;5;6;7;8;9;10} \right\}\) thì đơn thức \(A\) chia hết cho đơn thức \(B\).

b) \(P = A:B = \left( { - 123{x^{n + 1}}{y^{10}}{z^{n + 2}}} \right):\left( {1,2{x^5}{y^n}{z^{n + 1}}} \right) = - 110{x^{n - 4}}{y^{10 - n}}z\)

c) Giá trị của đa thức \(P\) tại \(n = 9;x = 2;y = - 1;z = 5,8\) là:

\( - {110.2^{9 - 4}}.{\left( { - 1} \right)^{10}}.5,8 = 20416\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 13 trang 12 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 12 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 13 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đơn thức: Định nghĩa, bậc của đơn thức, các phép toán trên đơn thức (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Đa thức: Định nghĩa, bậc của đa thức, các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Các phép biến đổi đơn giản với đa thức: Thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức, tìm nghiệm của đa thức.

Nội dung bài tập 13 trang 12 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 13 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Tìm bậc của đa thức: Yêu cầu học sinh xác định bậc cao nhất của các số mũ trong đa thức.
  2. Thu gọn đa thức: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ các đơn thức đồng dạng để đưa đa thức về dạng đơn giản nhất.
  3. Sắp xếp đa thức: Yêu cầu học sinh sắp xếp các đơn thức trong đa thức theo thứ tự giảm dần hoặc tăng dần của bậc.
  4. Tìm nghiệm của đa thức: Yêu cầu học sinh tìm các giá trị của biến sao cho đa thức bằng 0.

Lời giải chi tiết bài 13 trang 12 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 13 trang 12:

Câu a)

Đề bài: (Ví dụ) Thu gọn đa thức: 3x2 + 2x - 5x2 + x + 1

Lời giải:

3x2 + 2x - 5x2 + x + 1 = (3x2 - 5x2) + (2x + x) + 1 = -2x2 + 3x + 1

Câu b)

Đề bài: (Ví dụ) Tìm bậc của đa thức: 5x3 - 2x2 + x - 1

Lời giải:

Bậc của đa thức 5x3 - 2x2 + x - 1 là 3.

Câu c)

Đề bài: (Ví dụ) Sắp xếp đa thức: 2x + 1 - x2 + 3x3

Lời giải:

Đa thức sau khi sắp xếp là: 3x3 - x2 + 2x + 1

Mẹo giải nhanh bài tập về đa thức

Để giải nhanh các bài tập về đa thức, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Chú ý đến các đơn thức đồng dạng: Các đơn thức đồng dạng có cùng phần biến và cùng bậc. Khi thu gọn đa thức, bạn cần cộng hoặc trừ các đơn thức đồng dạng.
  • Sử dụng các công thức biến đổi: Các công thức biến đổi như (a + b)2 = a2 + 2ab + b2, (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 có thể giúp bạn giải quyết bài tập một cách nhanh chóng.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, bạn nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về đa thức, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Thu gọn các đa thức sau: a) 4x2 - 3x + 2x2 + x - 1; b) 5y3 + 2y2 - y3 + 3y - 2
  • Tìm bậc của các đa thức sau: a) 2x4 - 3x2 + 1; b) -x5 + 4x3 - 2x + 5
  • Sắp xếp các đa thức sau: a) 1 - x + 2x2; b) 3x3 - x + 2x2 - 1

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 13 trang 12 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8