Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 5 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Tính giá trị của biểu thức:

Đề bài

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(A = \frac{{{x^5}{y^2}}}{{{{\left( {xy} \right)}^3}}}\) tại \(x = 1;y = 2\)

b) \(B = \frac{{ - 4\left( {x - 2} \right){x^2}}}{{20\left( {2 - x} \right){y^2}}}\) tại \(x = \frac{1}{2};y = \frac{1}{5}\).

c) \(C = \frac{{{x^2} - 8x + 7}}{{{x^2} - 1}}\) tại \(x = - 7\)

d) \(D = \frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^1}}}\) tại \(x = 0,5;y = 0,6\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Cho phân thức \(\frac{P}{Q}\). Giá trị của biểu thức \(\frac{P}{Q}\) tại những giá trị cho trước của các biến sao cho giá trị của mẫu thức khác 0 được gọi là giá trị của phân thức \(\frac{P}{Q}\) là những giá trị cho trước của các biến đó.

Lời giải chi tiết

a) Rút gọn biểu thức: \(A = \frac{{{x^5}{y^2}}}{{{{\left( {xy} \right)}^3}}} = \frac{{{x^5}{y^2}}}{{{x^3}{y^3}}} = \frac{{{x^2}}}{y}\)

ĐKXĐ: \({\left( {xy} \right)^3} \ne 0\)

Giá trị của \(A\) khi \(x = 1;y = 2\) là: \(\frac{{{1^2}}}{2} = \frac{1}{2}\)

b) Rút gọn biểu thức: \(B = \frac{{ - 4\left( {x - 2} \right){x^2}}}{{20\left( {2 - x} \right){y^2}}} = \frac{{ - 4. - \left( {2 - x} \right){x^2}}}{{20.\left( {2 - x} \right){y^2}}} = \frac{{{x^2}}}{{5{y^2}}}\)

ĐKXĐ: \(20\left( {2 - x} \right){y^2} \ne 0\)

Giá trị của \(A\) khi \(x = \frac{1}{2};y = \frac{1}{5}\) là: \(\frac{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}}{{5.{{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^2}}} = \frac{5}{4}\)

c) Rút gọn biểu thức: \(C = \frac{{{x^2} - 8x + 7}}{{{x^2} - 1}} = \frac{{\left( {x - 7} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{x - 7}}{{x + 1}}\)

ĐKXĐ: \({x^2} - 1 \ne 0\)

Giá trị của \(C\) khi \(x = - 7\) là: \(\frac{{\left( { - 7 - 7} \right)}}{{\left( { - 7 + 1} \right)}} = \frac{7}{3}\)

d) Rút gọn biểu thức: \(D = \frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{{x^2} - {y^2}}} = \frac{{5\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{5{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} = \frac{{5\left( {x - y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)}}\)

ĐKXĐ: \({x^2} + {y^2} \ne 0\)

Giá trị của \(D\) khi \(x = 0,5;y = 0,6\) là: \(\frac{{5\left( {0,5 - 0,6} \right)}}{{\left( {0,5 + 0,6} \right)}} = - \frac{5}{{11}}\)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 5 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 33 Sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 5 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh chứng minh các tính chất, tính độ dài đoạn thẳng, góc, diện tích và áp dụng các định lý đã học.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 33

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Chứng minh các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Ví dụ: Chứng minh rằng hai đường chéo của hình chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Dạng 2: Tính độ dài đoạn thẳng, góc trong các hình. Ví dụ: Cho hình thoi ABCD có cạnh AB = 5cm và góc BAD = 60 độ. Tính độ dài đường chéo AC.
  • Dạng 3: Tính diện tích hình. Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có cạnh AB = 8cm. Tính diện tích hình vuông ABCD.
  • Dạng 4: Bài toán ứng dụng thực tế. Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 8m. Người ta muốn xây một con đường đi quanh mảnh đất, rộng 1m. Tính diện tích con đường.

Phương pháp giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập bài 5 trang 33 sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, định lý liên quan đến các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông.
  2. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình chính xác là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra hướng giải.
  3. Phân tích bài toán: Xác định rõ những gì đã cho và những gì cần tìm.
  4. Sử dụng các công thức và định lý phù hợp: Lựa chọn các công thức và định lý phù hợp để giải quyết bài toán.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 5 trang 33

Bài tập: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F.
  2. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
  3. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  4. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1.
  5. Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA.
  6. Vậy F là trung điểm của AC.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Lời khuyên

Học Toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập và tìm hiểu các phương pháp giải khác nhau. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

HìnhCông thức tính diện tíchCông thức tính chu vi
Hình bình hànhS = a.h (a là đáy, h là chiều cao)P = 2(a + b) (a, b là các cạnh)
Hình chữ nhậtS = a.b (a, b là các cạnh)P = 2(a + b) (a, b là các cạnh)
Hình thoiS = (d1.d2)/2 (d1, d2 là các đường chéo)P = 4a (a là cạnh)
Hình vuôngS = a^2 (a là cạnh)P = 4a (a là cạnh)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8