Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 8. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy logic và vận dụng kiến thức đã học. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, chi tiết, kèm theo các bước giải cụ thể để bạn có thể dễ dàng theo dõi và nắm bắt.

Tính độ dài (x,y,z) ở các hình (3a,3b,3c,3d) (độ dài ở các hình là cùng đơn vị đo):

Đề bài

Tính độ dài \(x,y,z\) ở các hình \(3a,3b,3c,3d\) (độ dài ở các hình là cùng đơn vị đo):

Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

a) \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\), suy ra \({x^2} = {\left( {\sqrt {17} } \right)^2} + {\left( {\sqrt {19} } \right)^2} = 36\)

Vậy \(x = 6\)

b) \(D{E^2} = D{G^2} + G{E^2}\), suy ra \({10^2} = {6^2} + {y^2}\)

Vậy \(y = 8\)

c) \(I{K^2} = H{I^2} + H{K^2}\), suy ra \({z^2} = {3^2} + {3^2}\)

Vậy \(z = \sqrt {18} \)

d) Do tam giác \(MNQ\) vuông tại \(Q\) nên theo định lí Pythagore ta có \(M{N^2} = M{Q^2} + N{Q^2}\).

Suy ra \(M{Q^2} = M{N^2} - N{Q^2}\).

Do đó, \(M{Q^2} = {9^2} - {3^2} = 72\)

Do tam giác \(MNQ\) vuông tại \(Q\) nên theo định lí Pythagore ta có: \(M{P^2} = M{Q^2} + P{Q^2}\).

Suy ra \(P{Q^2} = M{P^2} - M{Q^2}\).

Do đó \({t^2} = {11^2} - 72 = 49\)

Vậy \(t = \sqrt {49} = 7\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1 trang 87 sách bài tập toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập

Bài 1 yêu cầu chúng ta chứng minh một số tính chất liên quan đến hình thang cân. Thông thường, bài tập sẽ cho một hình thang cân ABCD (AB // CD) và yêu cầu chứng minh một số đẳng thức hoặc mối quan hệ giữa các cạnh, góc hoặc đường chéo của hình thang.

Các kiến thức cần nắm vững

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Các định lý liên quan đến tam giác cân: Vì hình thang cân thường được chia thành các tam giác cân, nên việc nắm vững các tính chất của tam giác cân là rất quan trọng.
  • Các dấu hiệu nhận biết tam giác cân: Để chứng minh một tam giác là tam giác cân, chúng ta có thể sử dụng các dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

Phương pháp giải bài tập

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và rõ ràng là bước đầu tiên và quan trọng nhất để giải bài tập hình học.
  2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài và xác định những gì đã cho và những gì cần chứng minh.
  3. Lập luận logic: Sử dụng các kiến thức và tính chất đã học để lập luận logic và đưa ra các bước giải.
  4. Viết lời giải: Viết lời giải một cách rõ ràng, chi tiết và dễ hiểu.

Ví dụ minh họa (giả định bài tập cụ thể)

Đề bài: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Gọi E là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng EA = EB.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ADC và tam giác BCD:
    • AD = BC (tính chất hình thang cân)
    • ∠DAC = ∠BCD (hai góc kề một đáy)
    • DC chung
  2. Vậy, ΔADC = ΔBCD (c-g-c)
  3. Suy ra, AC = BD (hai cạnh tương ứng)
  4. Xét tam giác AED và tam giác BEC:
    • ∠DAE = ∠CBE (hai góc so le trong do AB // CD)
    • ∠AED = ∠BEC (hai góc đối đỉnh)
    • AC = BD (chứng minh trên)
  5. Vậy, ΔAED = ΔBEC (g-g-c)
  6. Suy ra, EA = EB (hai cạnh tương ứng)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang cân, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập toán 8 - Cánh diều hoặc các nguồn tài liệu học tập khác. Hãy chú trọng việc vẽ hình chính xác và lập luận logic để giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.

Lời khuyên

Việc học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập. Hãy luôn tìm tòi và khám phá những kiến thức mới để nâng cao trình độ học toán của mình.

Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8