Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 17 trang 40 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Đề bài

Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

a) \(M = \frac{{x - 2y}}{{3x + 6y}}:\frac{{{x^2} - 4{y^2}}}{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}\)

b) \(N = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{1}{y} + \frac{2}{{x - y}}} \right)\)

c) \(P = \left( {\frac{{{x^3} + {y^3}}}{{x + y}} - xy} \right):\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \frac{{2y}}{{x + y}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Rút gọn các biểu thức để cho giá trị của biểu thức là một hằng số thì giá trị của biểu thức sẽ không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Lời giải chi tiết

a) Rút gọn biểu thức \(M\) ta có:

\(\begin{array}{l}M = \frac{{x - 2y}}{{3x + 6y}}:\frac{{{x^2} - 4{y^2}}}{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}\\ = \frac{{x - 2y}}{{3x + 6y}}.\frac{{{x^2} + 4xy + 4{y^2}}}{{{x^2} - 4{y^2}}}\\ = \frac{{\left( {x - 2y} \right).{{\left( {x + 2y} \right)}^2}}}{{3\left( {x + 2y} \right).\left( {x - 2y} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\\ = \frac{1}{3}\end{array}\)

Ta thấy \(M = \frac{1}{3}\) vậy giá trị của biểu thức \(M\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

b) Rút gọn biểu thức \(N\) ta có:

\(\begin{array}{l}N = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{1}{y} + \frac{2}{{x - y}}} \right)\\ = \left( {\frac{{x\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{{x - y}}{{y\left( {x - y} \right)}} + \frac{{2y}}{{y\left( {x - y} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{{x^2} + xy - {x^2} - {y^2}}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{{x - y + 2y}}{{y\left( {x - y} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{xy - {y^2}}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{{x + y}}{{y\left( {x - y} \right)}}} \right)\\ = \left( {\frac{{y\left( {x - y} \right)}}{{x + y}}} \right)\left( {\frac{{x + y}}{{y\left( {x - y} \right)}}} \right)\\ = 1\end{array}\)

Ta thấy \(N = 1\) vậy giá trị của biểu thức \(N\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

c) Rút gọn biểu thức \(P\) ta có:

\(\begin{array}{l}P = \left( {\frac{{{x^3} + {y^3}}}{{x + y}} - xy} \right):\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \left( {\frac{{\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{x + y}} - xy} \right):\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \left( {{x^2} - xy + {y^2} - xy} \right):\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right) + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \frac{{{x^2} + {y^2} - 2xy}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \frac{{{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}} + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \frac{{x - y}}{{x + y}} + \frac{{2y}}{{x + y}}\\ = \frac{{x + y}}{{x + y}} = 1\end{array}\)

Ta thấy \(P = 1\) vậy giá trị của biểu thức \(P\) không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 17 trang 40 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 17 trang 40 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp chứng minh hình thang cân.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức quan trọng:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc kề một cạnh bên bằng 180 độ.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
    • Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
    • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

II. Giải chi tiết bài 17 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 17 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình thang là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước. Dưới đây là một ví dụ minh họa và hướng dẫn giải:

Đề bài: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Biết rằng góc A = 70o, góc C = 110o. Chứng minh ABCD là hình thang cân.

Lời giải:

  1. Vì AB // CD nên góc A + góc D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau). Suy ra góc D = 180o - 70o = 110o.
  2. Vì AB // CD nên góc B + góc C = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau). Suy ra góc B = 180o - 110o = 70o.
  3. Ta có góc A = góc B = 70o và góc C = góc D = 110o.
  4. Vậy ABCD là hình thang cân (vì có hai góc kề một đáy bằng nhau).

III. Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài bài tập chứng minh hình thang cân như trên, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:

  • Tính độ dài các cạnh của hình thang cân: Sử dụng các tính chất của hình thang cân và các tam giác đồng dạng (nếu có).
  • Tính các góc của hình thang cân: Vận dụng các tính chất về tổng các góc trong một tứ giác và các góc kề một đáy.
  • Chứng minh một đường thẳng là đường trung bình của hình thang cân: Sử dụng định nghĩa và tính chất của đường trung bình.

IV. Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải bài tập về hình thang cân một cách nhanh chóng và chính xác, học sinh nên:

  • Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố đã cho.
  • Phân tích kỹ đề bài để xác định đúng yêu cầu và các dữ kiện liên quan.
  • Vận dụng linh hoạt các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
  • Sử dụng các kiến thức về tam giác đồng dạng (nếu có) để giải quyết các bài tập phức tạp.

V. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 18 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều
  • Bài 19 trang 40 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Giaibaitoan.com hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài 17 trang 40 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8