Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 73 trang 85 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 73 trang 85 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi tại giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, giúp các em học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), có đường phân giác \(AD\). Vẽ hình vuông \(MNPQ\) ở đó \(M\) thuộc cạnh \(AB,N\) thuộc cạnh \(AC,P\) và \(Q\) thuộc cạnh \(BC\).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\), có đường phân giác \(AD\). Vẽ hình vuông \(MNPQ\) ở đó \(M\) thuộc cạnh \(AB,N\) thuộc cạnh \(AC,P\) và \(Q\) thuộc cạnh \(BC\). Gọi \(E\) và \(F\) lần lượt là giao điểm của \(BN\) và \(MQ\); \(CM\) và \(NP\) (Hình 60). Chứng minh:

Giải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

a) \(DE\) song song với \(AC\);

b) \(DE=DF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có \(\frac{BE}{EN}=\frac{BQ}{QP}=\frac{BQ}{MQ}=\frac{AB}{AC}=\frac{BD}{DC}\) suy ra \(DE//NC\) hay \(DE//AC\).

b) Do \(DE//AC\) nên \(\frac{DE}{CN}=\frac{BD}{BC}\) hay \(DE=\frac{BD}{BC}.CN\)

Tương tự: \(DF=\frac{CD}{BC}.BM\). Suy ra \(\frac{DE}{DF}=\frac{BD}{CD}.\frac{CN}{BM}\).

Mặt khác, \(\frac{BD}{CD}=\frac{AB}{AC}\) và \(\frac{CN}{BM}=\frac{AC}{AB}\) nên \(\frac{DE}{DF}=1\) hay \(DE=DF\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 73 trang 85 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 73 trang 85 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 73 trang 85 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 73 trang 85 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 73 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, thường xoay quanh các chủ đề sau:

  • Kiểm tra kiến thức: Các câu hỏi trắc nghiệm hoặc điền vào chỗ trống để kiểm tra mức độ hiểu bài của học sinh.
  • Bài tập áp dụng: Các bài tập yêu cầu học sinh tính toán, chứng minh hoặc giải thích các tính chất của hình thang cân.
  • Bài tập vận dụng: Các bài tập liên hệ với thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể.

Lời giải chi tiết bài 73 trang 85 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 73 trang 85 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều:

Bài 73.1

Đề bài: (Ví dụ) Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài BC.

Lời giải:

  1. Kẻ đường cao AH và BK xuống CD.
  2. Chứng minh tam giác ADH = tam giác BCK (cạnh huyền - góc nhọn).
  3. Suy ra DH = KC.
  4. Tính DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  5. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác ADH, tính AH = √(AD2 - DH2) = √(62 - 2.52) = √33.75 ≈ 5.81cm.
  6. Áp dụng định lý Pitago trong tam giác BCK, tính BC = √(BK2 + KC2) = √(AH2 + DH2) = AD = 6cm.

Bài 73.2

Đề bài: (Ví dụ) Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), ∠A = 80o. Tính các góc còn lại của hình thang.

Lời giải:

  • Vì ABCD là hình thang cân nên ∠B = ∠A = 80o.
  • ∠D = ∠C = 180o - ∠A = 180o - 80o = 100o.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

Để giải các bài tập về hình thang cân một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  • Sử dụng tính chất: Vận dụng các tính chất đặc trưng của hình thang cân như hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Kẻ đường cao: Kẻ đường cao từ đỉnh của đáy lớn xuống đáy nhỏ để tạo ra các tam giác vuông, giúp tính toán dễ dàng hơn.
  • Áp dụng định lý Pitago: Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh trong các tam giác vuông.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu rõ hơn về hình thang cân và các bài tập liên quan, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 8
  • Sách bài tập Toán 8
  • Các trang web học Toán trực tuyến uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 73 trang 85 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8