Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ cách giải bài tập, nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có độ dài cạnh góc vuông \(AB\) và \(AC\) là 4 cm. Kẻ đường cao \(AD\) của tam giác \(ABC\).

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(A\) có độ dài cạnh góc vuông \(AB\) và \(AC\) là 4 cm. Kẻ đường cao \(AD\) của tam giác \(ABC\).

a) Tính độ dài cạnh đáy \(BC\)(làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet)

b) Tính độ dài đường cao \(AD\) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của centimet)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

a) Áp dụng định lí Pythagore ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = 32\)

Suy ra \(BC = \sqrt {32} \approx 5,66\left( {cm} \right)\)

b) Lại có \(\Delta ABD = \Delta ACD\) (cạnh huyền-cạnh góc vuông)

Suy ra \(BD = CD\). Vậy \(D\) là trung điểm của \(BC\).

Do đó \(CD = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt {32} }}{2} \approx 2,83\left( {cm} \right)\)

Tam giác \(ACD\) vuông tại \(D\) nên ta tính được \(AD \approx 2,83\left( {cm} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4 trang 88 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều: Tổng quan

Bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết) để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  4. Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
  5. Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án phù hợp với thực tế.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2
  • Diện tích toàn phần: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Ví dụ 2: Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 6 * 62 = 216 cm2
  • Diện tích toàn phần: 6 * 62 = 216 cm2
  • Thể tích: 63 = 216 cm3

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương, các em cần chú ý đến đơn vị đo lường. Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 1: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 6cm và chiều cao 5cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
  • Bài 2: Một hình lập phương có cạnh 7cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
  • Bài 3: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Hy vọng rằng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 4 trang 88 sách bài tập Toán 8 - Cánh diều và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8