Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Cho một hình thoi có độ dài hai đường chéo là (frac{{18}}{5}) m và (frac{{27}}{{10}}) m. Tính chu vi và diện tích của hình thoi đó.

Đề bài

Cho một hình thoi có độ dài hai đường chéo là \(\frac{{18}}{5}\) m và \(\frac{{27}}{{10}}\) m. Tính chu vi và diện tích của hình thoi đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Dựa vào tính chất của hình thoi:

Trong một hình thoi:

- Các cạnh đối song song

- Các góc đối bằng nhau

- Hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

- Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc ở đỉnh.

Và dựa vào định lí Pythagore: trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 2

Xét hình thoi \(ABCD\) có \(AC = \frac{{18}}{5}m\), \(BD = \frac{{27}}{{10}}m\).

Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo \(AC\) và \(BD\).

Do \(ABCD\) là hình thoi nên \(AC \bot BD,O\) là trung điểm của \(AC\) và \(BD\).

Ta tính được:

\(OA = \frac{{AC}}{2} = \frac{9}{5}m\)

\(OB = \frac{{BD}}{2} = \frac{{27}}{{20}}m\).

Trong tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\), ta có: \(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\). Suy ra \(AB = \frac{9}{4}m\)

Chu vi của hình thoi \(ABCD\) là: \(4.\frac{9}{4} = 9\left( m \right)\)

Diện tích của hình thoi \(ABCD\) là: \(\frac{1}{2}.\frac{{18}}{5}.\frac{{27}}{{10}} = \frac{{243}}{{50}}\left( {{m^2}} \right)\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 27 trang 99 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 27 bao gồm các câu hỏi và bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Phát biểu các tính chất của hình thang cân.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tính độ dài các cạnh, đường chéo của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Lời giải chi tiết bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Câu 1: Phát biểu các tính chất của hình thang cân.

Hình thang cân là hình thang có hai cạnh bên song song. Các tính chất của hình thang cân bao gồm:

  • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
  • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.

Câu 2: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chứng minh rằng MN // AB // CD.

Chứng minh:

  1. Gọi I là giao điểm của AC và BD.
  2. Vì AB // CD nên tam giác ABI đồng dạng với tam giác CDI (theo tỉ lệ).
  3. Suy ra AI/IC = BI/ID.
  4. Xét tam giác ADC, M là trung điểm của AD và I thuộc AC. Theo định lý Thales, MI // DC.
  5. Xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và I thuộc BD. Theo định lý Thales, NI // DC.
  6. Do đó, MI // NI // DC.
  7. Tương tự, chứng minh được MI // AB.
  8. Vậy MN // AB // CD.

Câu 3: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD, AD = BC). Biết AB = 5cm, CD = 10cm, đường cao AH = 3cm. Tính độ dài AD.

Giải:

Kẻ DK vuông góc với CD (K thuộc CD). Ta có: HK = AB = 5cm. Suy ra DK = CD - AB = 10 - 5 = 5cm.

Xét tam giác ADH vuông tại H, ta có: AD2 = AH2 + DH2.

DH = (CD - AB)/2 = (10 - 5)/2 = 2.5cm.

AD2 = 32 + 2.52 = 9 + 6.25 = 15.25.

AD = √15.25 ≈ 3.9cm.

Mẹo giải bài tập hình thang cân

  • Nắm vững các tính chất của hình thang cân.
  • Sử dụng định lý Thales một cách linh hoạt.
  • Vẽ thêm đường phụ để tạo ra các tam giác vuông hoặc các hình song song.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Sách giáo khoa Toán 8 Cánh Diều

Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Các trang web học toán trực tuyến uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 27 trang 99 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8