Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), có \(M\) là trung điểm của \(BC\). Kể tia \(Mx\) song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\) và tia \(My\) song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(F\). Chứng minh:

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\), có \(M\) là trung điểm của \(BC\). Kể tia \(Mx\) song song với \(AC\) cắt \(AB\) tại \(E\) và tia \(My\) song song với \(AB\) cắt \(AC\) tại \(F\). Chứng minh:

a) \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\);

b) \(AM\) là đường trung trực của \(EF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh tam giác đó.

Tính chất: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

a) Vì \(M\) là trung điểm của \(BC,ME//AC,MF//AB\) nên \(E,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB.AC\). Do đó, \(EF\) là đường trung bình của tam giác \(ABC\).

b) Ta có \(AE = \frac{{AB}}{2},AF = \frac{{AC}}{2}\) và \(AB = AC\) suy ra \(AE = AF\) (1). Lại có \(ME,MF\) là các đường trung bình của tam giác \(ABC\) nên \(ME = \frac{{AC}}{2},MF = \frac{{AB}}{2}\). Mà \(AB = AC\) suy ra \(ME = MF\) (2). Từ (1) và (2) suy ra \(AM\) là đường trung trực của \(EF\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 16 trang 65 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 16 trang 65

Bài 16 bao gồm các bài tập nhỏ khác nhau, mỗi bài tập tập trung vào một khía cạnh cụ thể của hình thang cân. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

  • Tính độ dài các cạnh của hình thang cân khi biết một số thông tin nhất định.
  • Chứng minh một hình thang là hình thang cân.
  • Tính diện tích của hình thang cân.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình thang cân.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 16.1

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm. Tính độ dài BC.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên AD = BC. Do đó, BC = 5cm.

Bài 16.2

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), góc A = 70o. Tính góc D.

Lời giải:

Vì ABCD là hình thang cân nên góc A = góc B và góc C = góc D. Ta có góc A + góc D = 180o (hai góc kề một cạnh bên của hình thang cân). Do đó, góc D = 180o - góc A = 180o - 70o = 110o.

Bài 16.3

Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 4cm, CD = 8cm, chiều cao h = 3cm. Tính diện tích hình thang ABCD.

Lời giải:

Diện tích hình thang ABCD được tính theo công thức: S = (AB + CD) * h / 2 = (4 + 8) * 3 / 2 = 18cm2.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Trong quá trình giải các bài tập về hình thang cân, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân: Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Công thức tính diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Khi gặp một bài tập cụ thể, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. Sau đó, vận dụng các kiến thức và công thức đã học để giải quyết bài toán.

Mẹo giải nhanh các bài tập hình thang cân

Để giải nhanh các bài tập về hình thang cân, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và dễ dàng tìm ra phương pháp giải.
  • Sử dụng các tính chất của hình thang cân: Việc nắm vững các tính chất của hình thang cân giúp học sinh giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Áp dụng các công thức: Việc áp dụng các công thức một cách linh hoạt giúp học sinh tiết kiệm thời gian và công sức.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về hình thang cân, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Bài 17 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều.
  2. Bài 18 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều.
  3. Các bài tập tương tự trong các đề thi Toán 8.

Kết luận

Bài 16 trang 65 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về hình thang cân. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8