Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 1 trang 41 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 41 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập hiệu quả, giúp các em hiểu rõ kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây

Đề bài

Kiểm tra xem số nào là nghiệm của phương trình tương ứng sau đây

a) \(6,36 - 5,3x = 0\) với \(x = - 1,5;x = 1,2\).

b) \( - \frac{5}{9}x + 1 = \frac{2}{3}x - 10\) với \(x = 6;x = 9\).

c) \(11 - 2x = x - 1\) với \(x = - 4;x = 4\).

d) \(3x + 1 = 7x - 11\) với \(x = - 2;x = 3\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Thay các giá trị của \(x\) vào phương trình tương ứng, nếu hai vế của phương trình nhận cùng một giá trị khi \(x = a\) thì \(a\) gọi là một nghiệm của phương trình đó.

Lời giải chi tiết

a) Với \(x = - 1,5\) ta có: \(6,36 - 5,3.(- 1,5) = 14,34\)

Vậy \(x = - 1,5\) không phải nghiệm của phương trình

Với \(x = 1,2\) ta có: \(6,36 - 5,3.1,2 = 0\)

Vậy \(x = 1,2\) là nghiệm của phương trình

b) Ta có:

\(\begin{array}{l} - \frac{5}{9}x + 1 = \frac{2}{3}x - 10\\- \frac{5}{9}x - \frac{2}{3}x = - 10 - 1\\ - \frac{{11}}{9}x + 11 = 0\end{array}\)

Với \(x = 6\) thì \( - \frac{{11}}{9}.6 + 11 = \frac{{142}}{9}\). Vậy \(x = 6\) không phải nghiệm của phương trình

Với \(x = 9\) thì \( - \frac{{11}}{9}.9 + 11 = 0\). Vậy \(x = 9\) là nghiệm của phương trình.

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}11 - 2x = x - 1\\- 2x - x = - 1 + 11\\- 3x - 12 = 0\end{array}\)

Với \(x = 4\) thì \( - 3.4 - 12 = 0\)

Vậy \(x = 4\) là nghiệm của phương trình

Với \(x = - 4\) thì \( - 3.4 - 12 = - 24\)

Vậy \(x = - 4\) không phải nghiệm của phương trình

d) Ta có:

\(\begin{array}{l}3x + 1 = 7x - 11\\3x - 7x = - 11 - 1\\- 4x + 12 = 0\end{array}\)

Với \(x = - 2\) thì \( - 4. - 2 + 12 = 20\)

Vậy \(x = - 2\) không phải nghiệm của phương trình

Với \(x = 3\) thì \( - 4.3 + 12 = 0\)

Vậy \(x = 3\) là nghiệm của phương trình.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 41 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 1 trang 41 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số đơn giản. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 41

Bài 1 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

  1. Rút gọn biểu thức: (3x + 2)(x - 1)
  2. Phân tích đa thức thành nhân tử: x2 - 4x + 4
  3. Tìm x biết: 2x - 5 = 7
  4. Giải phương trình: x2 - 9 = 0

Hướng dẫn giải chi tiết

Câu 1: Rút gọn biểu thức (3x + 2)(x - 1)

Để rút gọn biểu thức này, chúng ta sử dụng công thức nhân hai đa thức:

(a + b)(c + d) = ac + ad + bc + bd

Áp dụng vào bài toán, ta có:

(3x + 2)(x - 1) = 3x * x + 3x * (-1) + 2 * x + 2 * (-1) = 3x2 - 3x + 2x - 2 = 3x2 - x - 2

Câu 2: Phân tích đa thức thành nhân tử x2 - 4x + 4

Đa thức x2 - 4x + 4 là một hằng đẳng thức đáng nhớ:

a2 - 2ab + b2 = (a - b)2

Trong trường hợp này, a = x và b = 2. Do đó:

x2 - 4x + 4 = (x - 2)2

Câu 3: Tìm x biết 2x - 5 = 7

Để tìm x, chúng ta cần chuyển vế và thực hiện các phép tính:

2x - 5 = 7

2x = 7 + 5

2x = 12

x = 12 / 2

x = 6

Câu 4: Giải phương trình x2 - 9 = 0

Phương trình x2 - 9 = 0 có thể được giải bằng cách sử dụng hằng đẳng thức:

a2 - b2 = (a - b)(a + b)

Áp dụng vào bài toán, ta có:

x2 - 9 = (x - 3)(x + 3) = 0

Vậy, phương trình có hai nghiệm:

x - 3 = 0 => x = 3

x + 3 = 0 => x = -3

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
  • Sử dụng các công thức và hằng đẳng thức một cách chính xác.
  • Thực hành thường xuyên để nắm vững kiến thức.

Tổng kết

Bài 1 trang 41 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép biến đổi đại số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Các bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều hoặc trên các trang web học toán online khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8