Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Hình 54 cho biết \(A'B'=4,A'O=3,AO=6,OB=x,AB=y\) Giá trị của biểu thức \(x+y\) là:

Đề bài

Hình 54 cho biết \(A'B'=4,A'O=3,AO=6,OB=x,AB=y\)
Giá trị của biểu thức \(x+y\) là:
Giải bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1
A. 22
B. 18
C. 20
D. 16

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 2

Tam giác \(A'B'C'\) gọi là đồng dạng với tam giác \(ABC\) nếu:

\(\widehat{A'}=\widehat{A},\widehat{B'}=\widehat{B},\widehat{C'}=\widehat{C}\) ; \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{A'C'}{AC}\).

Kí hiệu là \(\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\).

Tỉ số các cạnh tương ứng \(\frac{A'B'}{AB}=\frac{B'C'}{BC}=\frac{C'A'}{CA}=k\) gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Chọn đáp án B

Tam giác vuông \(A'B'O\) vuông tại \(A'\) nên theo định lí Pythagore, ta có:

\( B'{{O}^{2}}=A'B{{'}^{2}}+A'{{O}^{2}}=42+32=25 \\ =>B'O=5 \)

Xét hai tam giác vuông \(ABO\) và \(A'B'O\) có: \(\widehat{A}=\widehat{A'}=90{}^\circ ;\widehat{AOB}=\widehat{A'OB'}\) (hai góc đối đỉnh).

\(=>\Delta ABO\backsim \Delta A'B'O\) (g.g)

\(=>\frac{AB}{A'B'}=\frac{BO}{B'O}=\frac{AO}{A'O}\)

Hay \(\frac{y}{4}=\frac{x}{5}=\frac{6}{3}\)

\(=>y=\frac{4.6}{3}=8;x=\frac{5.6}{3}=10\)

Vậy \(x+y=10+8=18\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 60 trang 83 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 – Cánh Diều: Tổng quan

Bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các dạng bài tập liên quan đến hình học, cụ thể là các kiến thức về tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung bài tập 60 trang 83

Bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Bài tập 1: Chứng minh một tứ giác là hình gì (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  • Bài tập 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của một tứ giác.
  • Bài tập 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến tứ giác.

Hướng dẫn giải bài 60 trang 83

Để giải bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết luận cần tìm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp các em hình dung rõ hơn về các yếu tố liên quan.
  3. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các định lý, tính chất đã học về tứ giác để giải quyết bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 60 trang 83 (Ví dụ)

Bài 60 (trang 83 SBT Toán 8 Cánh Diều): Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng:

  • a) F là trung điểm của AC.
  • b) DE đi qua trung điểm của BC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB và F là giao điểm của DE và AC. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:

(AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1

Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1. Do đó:

1 * 1 * (CF/FA) = 1 => CF/FA = 1 => CF = FA

Vậy F là trung điểm của AC.

b) Gọi M là trung điểm của BC. Ta cần chứng minh D, E, M thẳng hàng. Xét tam giác BCD, M là trung điểm của BC và E là trung điểm của AB. Do đó, EM là đường trung bình của tam giác ABC, suy ra EM // AC. Mà AC // BD (vì ABCD là hình bình hành) nên EM // BD. Xét tam giác BCD, M là trung điểm của BC và EM // BD. Do đó, EM là đường trung bình của tam giác BCD, suy ra E là trung điểm của CD. Tuy nhiên, điều này mâu thuẫn với giả thiết E là trung điểm của AB. Do đó, cần xem lại cách chứng minh. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB. Gọi K là giao điểm của DE và BC. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có: (AE/EB) * (BK/KC) * (CD/DA) = 1. Vì AE/EB = 1 và CD/DA = 1 (do ABCD là hình bình hành) nên BK/KC = 1, suy ra BK = KC. Vậy K là trung điểm của BC. Do đó, DE đi qua trung điểm của BC.

Mẹo giải bài tập về tứ giác

  • Nắm vững các định lý, tính chất: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài toán về tứ giác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Compa, thước kẻ, bút chì có thể giúp các em vẽ hình chính xác hơn.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp các em làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kết luận

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 60 trang 83 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8