Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 17 trang 14 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 17 trang 14 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp các lời giải bài tập Toán 8 đầy đủ và chính xác.

Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:

Đề bài

Rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức:

a) \(A = \left( {5x + 4} \right)\left( {5x - 4} \right) - {\left( {5x + 1} \right)^2} + 123\) tại \(x = - 1\)

b) \(B = \left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {4{x^2} - 5} \right) - 11\) tại \(x = \frac{1}{4}\)

c) \(C = {\left( {4x + y} \right)^3} - {\left( {4x - y} \right)^3} - 2y\left( {{y^2} + 48{x^2}} \right) - 22x + 24y\) tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn rồi tính giá trị của mỗi biểu thức.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}A = \left( {5x + 4} \right)\left( {5x - 4} \right) - {\left( {5x + 1} \right)^2} + 123\\ = 25{x^2} - 16 - \left( {25{x^2} + 10x + 1} \right) + 123\\ = - 10x + 106\end{array}\)

Giá trị của \(A\) tại \(x = - 1\) là: \( - 10.\left( { - 1} \right) + 106 = 116\).

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}B = \left( {2x + 1} \right)\left( {4{x^2} - 2x + 1} \right) - 2x\left( {4{x^2} - 5} \right) - 11\\ = {\left( {2x} \right)^3} + {1^3} - 8{x^3} + 10x - 11\\ = 8{x^3} + 1 - 8{x^3} + 10x - 11\\ = 10x - 10\end{array}\)

Giá trị của \(B\) tại \(x = \frac{1}{4}\) là: \(10.\frac{1}{4} - 10 = - \frac{{15}}{2}\).

c) Ta có:

\(\begin{array}{l}C = {\left( {4x + y} \right)^3} - {\left( {4x - y} \right)^3} - 2y\left( {{y^2} + 48{x^2}} \right) - 22x + 24y\\ = {\left( {4x} \right)^3} + 3.{\left( {4x} \right)^2}.y + 3.4x.{y^2} + {y^3} - {\left( {4x} \right)^3} + 3.{\left( {4x} \right)^2}.y - 3.4.{y^2}\\ + {y^3} - 2{y^3} - 96{x^2}y - 22x + 24y\\ = - 22x + 24y\end{array}\)

Giá trị của \(C\) tại \(x = - \frac{1}{{22}};y = - \frac{1}{4}\) là: \( - 22. - \frac{1}{{22}} + 24. - \frac{1}{4} = - 5\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 17 trang 14 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 17 trang 14 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 17 trang 14 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập 17 trang 14 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài tập 17 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Dạng 2: Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông khi biết một số thông tin nhất định.
  • Dạng 3: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, ví dụ như tính diện tích, chu vi của các hình.

Phương pháp giải bài tập 17 trang 14 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giải quyết các bài tập trên, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa để giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
  3. Sử dụng các định lý: Áp dụng các định lý liên quan đến hình học để chứng minh hoặc tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 17 trang 14 Sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 17.1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng: a) Tam giác ADE = Tam giác BCE. b) F là trung điểm của AC.

Lời giải:

a) Xét tam giác ADE và tam giác BCE, ta có:

  • AE = BE (do E là trung điểm của AB)
  • ∠DAE = ∠BCE (so le trong, do AD // BC)
  • ∠ADE = ∠CBE (so le trong, do AD // BC)

Do đó, tam giác ADE = tam giác BCE (g.c.g)

b) Vì tam giác ADE = tam giác BCE (cmt) nên DE = CE. Xét tam giác AFC và tam giác DFE, ta có:

  • ∠FAC = ∠DFE (so le trong, do AC // DE)
  • ∠ACF = ∠DEF (so le trong, do AC // DE)
  • AF = DF (do tam giác ADE = tam giác BCE)

Do đó, tam giác AFC = tam giác DFE (g.c.g) suy ra AF = DF. Vậy F là trung điểm của AC.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 17 trang 14, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 17.2: Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Chứng minh rằng OA = OB = OC = OD.
  • Bài 17.3: Cho hình thoi ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng DM là đường phân giác của góc ADC.

Kết luận

Bài 17 trang 14 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8