Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều

Giải bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em học sinh, cung cấp các tài liệu học tập chất lượng và lời giải bài tập chính xác nhất.

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy giải thích vì sao có thể viết:

Đề bài

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy giải thích vì sao có thể viết:

a) \(\frac{{{x^2}{y^3}}}{{2{x^2}{y^2}}} = \frac{y}{2}\)

b) \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\)

c) \(\frac{{{x^2} - 3x + 9}}{{{x^3} + 27}} = \frac{1}{{x + 3}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều 1

Hai phân thức \(\frac{A}{B}\) và \(\frac{C}{D}\) được gọi là bằng nhau nếu \(A.D = B.C\) viết là \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \({x^2}{y^3}.2 = 2{x^2}{y^3}\) và \(2{x^2}{y^2}.y = 2{x^2}{y^3}\) nên \({x^2}{y^3}.2 = 2{x^2}{y^2}.y\)

Vậy \(\frac{{{x^2}{y^3}}}{{2{x^2}{y^2}}} = \frac{y}{2}\)

b) Ta có: \(\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) = {x^3} - {x^2} - 2x - {x^2} + x + 2 = {x^3} - 2{x^2} - x + 2\)

và \(\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 3x + 2} \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2x + {x^2} - 3x + 2 = {x^3} - 2{x^2} - x + 2\)

Vậy \(\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x + 1}} = \frac{{{x^2} - 3x + 2}}{{x - 1}}\)

c) Ta có: \(\left( {{x^2} - 3x + 9} \right)\left( {x + 3} \right) = {x^3} - 3{x^2} + 9x + 3{x^2} - 9x + 27 = {x^3} + 27\)

\(\left( {{x^3} + 27} \right).1 = {x^3} + 27\)

Vậy \(\frac{{{x^2} - 3x + 9}}{{{x^3} + 27}} = \frac{1}{{x + 3}}\).

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2 trang 33 sách bài tập toán 8 - Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng tài liệu toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều: Tổng quan

Bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc, định lý và kỹ năng biến đổi đa thức.

Nội dung bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
  • Dạng 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
  • Dạng 3: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm.
  • Dạng 4: Vận dụng các kỹ năng phân tích đa thức để giải các bài toán liên quan đến tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài tập.

Ví dụ 1: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung

Đề bài: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.

Lời giải:

  1. Xác định nhân tử chung của các hạng tử trong đa thức. Trong trường hợp này, nhân tử chung là 3x.
  2. Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc: 3x2 + 6x = 3x(x + 2)

Vậy, đa thức 3x2 + 6x được phân tích thành nhân tử là 3x(x + 2).

Ví dụ 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức

Đề bài: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

Lời giải:

  1. Nhận thấy đa thức x2 - 4 có dạng hiệu hai bình phương: x2 - 22
  2. Áp dụng hằng đẳng thức a2 - b2 = (a - b)(a + b), ta có: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

Vậy, đa thức x2 - 4 được phân tích thành nhân tử là (x - 2)(x + 2).

Ví dụ 3: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm

Đề bài: Phân tích đa thức ax + ay + bx + by thành nhân tử.

Lời giải:

  1. Nhóm các hạng tử có chung nhân tử: (ax + ay) + (bx + by)
  2. Đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc cho mỗi nhóm: a(x + y) + b(x + y)
  3. Tiếp tục đặt nhân tử chung (x + y) ra ngoài dấu ngoặc: (x + y)(a + b)

Vậy, đa thức ax + ay + bx + by được phân tích thành nhân tử là (x + y)(a + b).

Mẹo giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử

  • Luôn tìm nhân tử chung trước khi áp dụng các phương pháp khác.
  • Nắm vững các hằng đẳng thức thường gặp để áp dụng một cách linh hoạt.
  • Khi gặp các đa thức phức tạp, hãy thử nhóm các hạng tử một cách hợp lý để tìm ra nhân tử chung.
  • Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân các nhân tử vừa tìm được để đảm bảo chúng tạo thành đa thức ban đầu.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 Cánh Diều và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải bài 2 trang 33 sách bài tập Toán 8 Cánh Diều. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8