Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 42 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải từng bước, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Cho hai phương trình: (3left( {x - 1} right) = 2x) (1) (left| {x - 1} right| = 2) (2)

Đề bài

Cho hai phương trình:

\(3.\left( {x - 1} \right) = 2x\) (1)

\(\left| {x - 1} \right| = 2\) (2)

a) Chứng tỏ hai phương trình có nghiệm chung \(x = 3\)

b) Chứng tỏ \(x = - 1\) là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều 1

Thay giá trị của nghiệm \(x = x_0\) vào từng phương trình để xác định số đó có phải nghiệm của phương trình hay không.

Lời giải chi tiết

a) Thay \(x = 3\) vào các phương trình (1), ta được:

\(3.\left( {3 - 1} \right) = 6 = 2.3\) nên \(x = 3\) là nghiệm của phương trình (1).

\(\left| {3 - 1} \right| = \left| {2} \right| = 2\) nên \(x = 3\) là nghiệm của phương trình (2).

Vậy \(x = 3\) là nghiệm chung của hai phương trình.

b) Thay \(x = - 1\) vào phương trình (2) ta được:

\(\left| {-1 - 1} \right| = \left| {- 2} \right| = 2\) nên \(x = - 1\) là nghiệm của phương trình (2).

Thay \(x = - 1\) vào phương trình (1) ta được:

\(VT = 3.\left( {-1 - 1} \right) = 3.(-2) = - 6\)

\(VP = 2.(-1) = - 2\)

Vì \(-6 \ne - 2\) nên \(x = - 1\) không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy \(x = - 1\) là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1).

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6 trang 42 sách bài tập toán 8 – Cánh diều trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 42 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều: Tổng quan

Bài 6 trang 42 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều thuộc chương trình học về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức. Việc nắm vững các quy tắc và kỹ năng này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 42

Bài 6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán với đa thức. Cụ thể:

  1. Thực hiện phép cộng đa thức: Ví dụ, (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5)
  2. Thực hiện phép trừ đa thức: Ví dụ, (5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1)
  3. Thực hiện phép nhân đa thức: Ví dụ, 2x(x2 - 3x + 1)
  4. Thực hiện phép chia đa thức: Ví dụ, (x3 + 2x2 - 5x - 6) : (x - 2)
  5. Rút gọn biểu thức: Ví dụ, 3x(x + 2) - (x - 1)2

Hướng dẫn giải chi tiết

Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Sử dụng các phương pháp như đặt tính, hằng đẳng thức để đơn giản hóa biểu thức.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.

Ví dụ minh họa: Giải câu a) (2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5)

Để cộng hai đa thức, ta cộng các hệ số của các số hạng đồng dạng:

(2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4

Ví dụ minh họa: Giải câu b) (5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1)

Để trừ hai đa thức, ta đổi dấu các số hạng của đa thức thứ hai rồi cộng với đa thức thứ nhất:

(5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1) = 5x2 - 4x + 2 - 3x2 - x + 1 = (5x2 - 3x2) + (-4x - x) + (2 + 1) = 2x2 - 5x + 3

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép toán với đa thức, cần chú ý:

  • Phân biệt các số hạng đồng dạng.
  • Áp dụng đúng các quy tắc dấu.
  • Kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập toán 8.

Kết luận

Bài 6 trang 42 sách bài tập Toán 8 – Cánh diều là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bài tậpĐáp án
Câu a)3x2 + x + 4
Câu b)2x2 - 5x + 3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8