Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 28. Phép chia đa thức một biến

Bài 28. Phép chia đa thức một biến

Khám phá ngay nội dung Bài 28. Phép chia đa thức một biến trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 28. Phép chia đa thức một biến - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 28. Phép chia đa thức một biến thuộc chương trình Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về phép chia đa thức một biến, các quy tắc và phương pháp thực hiện phép chia một cách hiệu quả.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập để các em có thể tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phép chia đa thức một biến.

Bài 28. Phép chia đa thức một biến - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Bài 28 trong sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức tập 2 tập trung vào việc giới thiệu và thực hành phép chia đa thức một biến. Đây là một kỹ năng quan trọng trong đại số, giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

I. Lý thuyết cơ bản về phép chia đa thức một biến

1. Khái niệm về phép chia đa thức: Phép chia đa thức một biến là phép toán tìm thương và số dư khi chia một đa thức cho một đa thức khác. Trong đó, đa thức bị chia, đa thức chia, thương và số dư đều là các đa thức một biến.

2. Quy tắc chia đa thức: Để chia đa thức A cho đa thức B (với B khác 0), ta thực hiện các bước sau:

  1. Sắp xếp các hạng tử của đa thức A và B theo lũy thừa giảm dần của biến.
  2. Chia đa thức A cho đa thức B, bắt đầu từ hạng tử bậc cao nhất của A.
  3. Nhân thương vừa tìm được với đa thức B.
  4. Lấy đa thức A trừ đi tích vừa tìm được.
  5. Tiếp tục chia đa thức còn lại cho đa thức B cho đến khi số dư có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức B.

3. Ví dụ minh họa:

Chia đa thức 2x2 + 5x + 3 cho đa thức x + 1:

2x2 + 5x + 3x + 1
Thương2x + 3
Số dư0

Vậy, 2x2 + 5x + 3 chia hết cho x + 1 và thương là 2x + 3.

II. Bài tập áp dụng và giải chi tiết

Bài 1: Chia đa thức 3x3 - 2x2 + x - 5 cho đa thức x - 2.

Giải:

Sử dụng quy tắc chia đa thức, ta thực hiện như sau:

3x3 - 2x2 + x - 5 = (x - 2)(3x2 + 4x + 9) + 13

Vậy, thương là 3x2 + 4x + 9 và số dư là 13.

Bài 2: Tìm a sao cho đa thức x2 + ax + 1 chia hết cho đa thức x + 1.

Giải:

Để x2 + ax + 1 chia hết cho x + 1, thì khi x = -1, đa thức x2 + ax + 1 phải bằng 0.

Thay x = -1 vào đa thức, ta có: (-1)2 + a(-1) + 1 = 0

=> 1 - a + 1 = 0 => a = 2

Vậy, a = 2.

III. Luyện tập thêm

  • Chia đa thức 4x4 - 3x2 + 2x - 1 cho đa thức x2 - 1.
  • Tìm m sao cho đa thức x3 + mx2 - x + 2 chia hết cho đa thức x - 1.
  • Giải các bài tập trong sách giáo khoa Toán 7 - Kết nối tri thức tập 2, bài 28.

Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã nắm vững kiến thức về phép chia đa thức một biến. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7