Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng: F(x) = G(x) . Q(x) + R(x)

Đề bài

Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:

F(x) = G(x) . Q(x) + R(x)

a) F(x) = 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1 ; G(x) = 3x2

b) F(x) = 12x4 + 10x3 – x – 3 ; G(x) = 3x2 + x + 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

+) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

Bước 5: Làm tương tự như trên

Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

+) Viết A = B. Q + R

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Thương Q(x) = 2x2 – x + 5

Dư R(x) = 2x – 1

Ta có: F(x) = 3x2 . (2x2 – x + 5) + 2x – 1

b)

Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3

Thương Q(x) = 4x2 + 2x – 2

Dư R(x) = -x – 1

Ta có: F(x) = (3x2 + x + 1) . (4x2 + 2x – 2) – x – 1

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các quy tắc về dấu ngoặc, và các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức.

Đề bài:

Cho biểu thức: A = (3x + 2)(3x - 2) + (x - 1)^2

a) Khai triển A.

b) Tính giá trị của A khi x = -1/3.

Lời giải:

  1. Khai triển A:
  2. Để khai triển A, chúng ta sử dụng các công thức hằng đẳng thức đáng nhớ:

    • (a + b)(a - b) = a^2 - b^2
    • (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2

    Áp dụng các công thức này, ta có:

    A = (3x + 2)(3x - 2) + (x - 1)^2

    = (9x^2 - 4) + (x^2 - 2x + 1)

    = 9x^2 - 4 + x^2 - 2x + 1

    = 10x^2 - 2x - 3

    Vậy, A = 10x^2 - 2x - 3.

  3. Tính giá trị của A khi x = -1/3:
  4. Thay x = -1/3 vào biểu thức A đã khai triển, ta có:

    A = 10*(-1/3)^2 - 2*(-1/3) - 3

    = 10*(1/9) + 2/3 - 3

    = 10/9 + 6/9 - 27/9

    = (10 + 6 - 27)/9

    = -11/9

    Vậy, giá trị của A khi x = -1/3 là -11/9.

Lưu ý quan trọng:

Khi giải các bài tập về biểu thức đại số, cần chú ý:

  • Thứ tự thực hiện các phép tính: Nhân, chia trước; Cộng, trừ sau.
  • Sử dụng đúng các quy tắc về dấu ngoặc.
  • Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn biểu thức một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa thêm:

Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:

Cho biểu thức: B = (2x - 1)(2x + 1) - (x + 2)^2

a) Khai triển B.

b) Tính giá trị của B khi x = 1/2.

Tương tự như bài tập trên, chúng ta sẽ sử dụng các công thức hằng đẳng thức đáng nhớ để khai triển B và sau đó thay x = 1/2 vào để tính giá trị của B.

Tổng kết:

Bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về biểu thức đại số. Việc nắm vững các quy tắc và công thức liên quan sẽ giúp các em giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý quan trọng trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này và các bài tập tương tự trong tương lai.

Công thức hằng đẳng thứcỨng dụng
(a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2Khai triển bình phương của một tổng
(a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2Khai triển bình phương của một hiệu
(a + b)(a - b) = a^2 - b^2Khai triển tích của một tổng và một hiệu

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7