Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

HĐ 2

    Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).

    Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

    Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Phương pháp giải:

    Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.

    Lời giải chi tiết:

    Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' có:

    \(\widehat B = \widehat {B'}\) (gt)

    AB=A’B’ (gt)

    \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

    \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g)

    Luyện tập 2

      Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy(H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.

      Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

      Phương pháp giải:

      Chứng minh hai tam giác OBM và OAM bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai tam giác vuông OBM và OAM có:

      OM chung

      \(\widehat {BOM} = \widehat {AOM}\) (gt)

      \( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OAM\)(cạnh huyền – góc nhọn)

      Suy ra MB=MA ( 2 cạnh tương ứng)

      Luyện tập 1

        Quay lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

        Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

        Lời giải chi tiết:

        Lí do mà bạn Tròn đưa ra là đúng. Vì hai tam giác vuông này bằng nhau ( g-c-g)

        HĐ 1

          Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

          Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Chứng minh hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác trên bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Xét 2 tam giác ABC và A’B’C có:

          AB=A’B’ (gt)

          \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

          AC=A’C’ (gt)

          \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)

          HĐ 3

            Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốcbởi các đường thẳng BC, B’C’và các góc B, B’. Khi đó AC,A’C’ mô tả độ cao của haicon dốc.

            Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

            a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau.

            b) So sánh độ cao của hai con dốc.

            Phương pháp giải:

            a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn

            b) Chứng minh AC=A’C’

            Lời giải chi tiết:

            a)Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có:

            BC=B’C’ (gt)

            \(\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'}\) (gt)

            \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(cạnh huyền – góc nhọn)

            b)Do \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) nên AC=A’C’ ( 2 cạnh tương ứng)

            Vậy độ cao hai con dốc bằng nhau.

            Câu hỏi

              Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              Chứng minh ba cặp tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.

              Lời giải chi tiết:

              +)Xét hai tam giác vuông ABC và XYZ có:

              \(\widehat A = \widehat X( = 90^\circ )\) (gt)

              AC=XZ (gt)

              \(\widehat C = \widehat Z\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta XYZ\) (g.c.g)

              +)Xét hai tam giác vuông DEF và GHK có:

              \(EF = HK\) (gt)

              \(\widehat {EFD} = \widehat {GKH}\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta DEF = \Delta GHK\) (cạnh huyền – góc nhọn)

              +)Xét hai tam giác vuông MNP và RTS có:

              \(MN = TR\) (gt)

              \(\widehat R = \widehat M( = 90^\circ )\) (gt)

              \(PM = SR\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta MNP = \Delta RTS\) (c.g.c)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ 1
              • HĐ 2
              • Luyện tập 1
              • HĐ 3
              • Câu hỏi
              • Luyện tập 2

              Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Phương pháp giải:

              Chứng minh hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác trên bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Xét 2 tam giác ABC và A’B’C có:

              AB=A’B’ (gt)

              \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

              AC=A’C’ (gt)

              \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)

              Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).

              Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

              Phương pháp giải:

              Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.

              Lời giải chi tiết:

              Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' có:

              \(\widehat B = \widehat {B'}\) (gt)

              AB=A’B’ (gt)

              \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g)

              Quay lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

              Phương pháp giải:

              Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.

              Lời giải chi tiết:

              Lí do mà bạn Tròn đưa ra là đúng. Vì hai tam giác vuông này bằng nhau ( g-c-g)

              Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốcbởi các đường thẳng BC, B’C’và các góc B, B’. Khi đó AC,A’C’ mô tả độ cao của haicon dốc.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

              a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau.

              b) So sánh độ cao của hai con dốc.

              Phương pháp giải:

              a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn

              b) Chứng minh AC=A’C’

              Lời giải chi tiết:

              a)Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có:

              BC=B’C’ (gt)

              \(\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'}\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(cạnh huyền – góc nhọn)

              b)Do \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) nên AC=A’C’ ( 2 cạnh tương ứng)

              Vậy độ cao hai con dốc bằng nhau.

              Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5

              Phương pháp giải:

              Chứng minh ba cặp tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.

              Lời giải chi tiết:

              +)Xét hai tam giác vuông ABC và XYZ có:

              \(\widehat A = \widehat X( = 90^\circ )\) (gt)

              AC=XZ (gt)

              \(\widehat C = \widehat Z\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta XYZ\) (g.c.g)

              +)Xét hai tam giác vuông DEF và GHK có:

              \(EF = HK\) (gt)

              \(\widehat {EFD} = \widehat {GKH}\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta DEF = \Delta GHK\) (cạnh huyền – góc nhọn)

              +)Xét hai tam giác vuông MNP và RTS có:

              \(MN = TR\) (gt)

              \(\widehat R = \widehat M( = 90^\circ )\) (gt)

              \(PM = SR\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta MNP = \Delta RTS\) (c.g.c)

              Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy(H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 6

              Phương pháp giải:

              Chứng minh hai tam giác OBM và OAM bằng nhau.

              Lời giải chi tiết:

              Xét hai tam giác vuông OBM và OAM có:

              OM chung

              \(\widehat {BOM} = \widehat {AOM}\) (gt)

              \( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OAM\)(cạnh huyền – góc nhọn)

              Suy ra MB=MA ( 2 cạnh tương ứng)

              Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học tiếp theo.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Số hữu tỉ

              Bài 1 tập trung vào việc nhắc lại khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, và so sánh các số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 75 thường yêu cầu học sinh xác định các số hữu tỉ, biểu diễn chúng trên trục số, và so sánh chúng.

              • Ví dụ 1: Xác định các số hữu tỉ trong tập hợp {-3; 0; 1/2; -5/7; 3.14}.
              • Ví dụ 2: Biểu diễn các số hữu tỉ -1/2 và 3/4 trên trục số.
              • Ví dụ 3: So sánh các số hữu tỉ -2/3 và 1/4.

              Bài 2: Phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

              Bài 2 ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 76 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ, áp dụng các quy tắc đã học.

              1. Quy tắc cộng: a/b + c/d = (ad + bc) / bd
              2. Quy tắc trừ: a/b - c/d = (ad - bc) / bd
              3. Quy tắc nhân: a/b * c/d = (ac) / (bd)
              4. Quy tắc chia: a/b : c/d = a/b * d/c = (ad) / (bc)

              Bài 3: Ứng dụng số hữu tỉ vào giải toán

              Bài 3 áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong trang 77 thường yêu cầu học sinh sử dụng số hữu tỉ để mô tả các tình huống thực tế và giải quyết các vấn đề liên quan.

              Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 150.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?

              Lời giải: Số tiền giảm giá là 150.000 * 10% = 15.000 đồng. Giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là 150.000 - 15.000 = 135.000 đồng.

              Lời khuyên khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
              • Áp dụng đúng quy tắc: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ một cách chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức.

              Tài liệu tham khảo thêm

              Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

              • Sách bài tập Toán 7
              • Các trang web học Toán online
              • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

              Kết luận

              Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7