Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).
Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
Lời giải chi tiết:
Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' có:
\(\widehat B = \widehat {B'}\) (gt)
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g)
Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy(H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.

Phương pháp giải:
Chứng minh hai tam giác OBM và OAM bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Xét hai tam giác vuông OBM và OAM có:
OM chung
\(\widehat {BOM} = \widehat {AOM}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OAM\)(cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra MB=MA ( 2 cạnh tương ứng)
Quay lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

Phương pháp giải:
Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Lí do mà bạn Tròn đưa ra là đúng. Vì hai tam giác vuông này bằng nhau ( g-c-g)
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác trên bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Xét 2 tam giác ABC và A’B’C có:
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
AC=A’C’ (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)
Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốcbởi các đường thẳng BC, B’C’và các góc B, B’. Khi đó AC,A’C’ mô tả độ cao của haicon dốc.

a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau.
b) So sánh độ cao của hai con dốc.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn
b) Chứng minh AC=A’C’
Lời giải chi tiết:
a)Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có:
BC=B’C’ (gt)
\(\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(cạnh huyền – góc nhọn)
b)Do \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) nên AC=A’C’ ( 2 cạnh tương ứng)
Vậy độ cao hai con dốc bằng nhau.
Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh ba cặp tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.
Lời giải chi tiết:
+)Xét hai tam giác vuông ABC và XYZ có:
\(\widehat A = \widehat X( = 90^\circ )\) (gt)
AC=XZ (gt)
\(\widehat C = \widehat Z\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta XYZ\) (g.c.g)
+)Xét hai tam giác vuông DEF và GHK có:
\(EF = HK\) (gt)
\(\widehat {EFD} = \widehat {GKH}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta DEF = \Delta GHK\) (cạnh huyền – góc nhọn)
+)Xét hai tam giác vuông MNP và RTS có:
\(MN = TR\) (gt)
\(\widehat R = \widehat M( = 90^\circ )\) (gt)
\(PM = SR\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta MNP = \Delta RTS\) (c.g.c)
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và A’B’C’ (vuông tại đỉnh A’) có các cặp cạnh góc vuông bằng nhau: AB = A'B', AC = A'C' (H.4.45). Dựa vào trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh hai cạnh và góc xen giữa của hai tam giác trên bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Xét 2 tam giác ABC và A’B’C có:
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
AC=A’C’ (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(c.g.c)
Hai tam giác vuông ABC (vuông tại đỉnh A) và ABC vuông tại đỉnh A) có tương ứng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề với cạnh ấy bằng nhau: AB = A'B', \(\widehat B = \widehat {B'}\) (H.4.46).
Dựa vào trường hợp bằng nhau góc cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và ABC bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc.
Lời giải chi tiết:
Xét 2 tam giác ABC và A'B'C' có:
\(\widehat B = \widehat {B'}\) (gt)
AB=A’B’ (gt)
\(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(g.c.g)
Quay lại tình huống mở đầu, ta thấy mỗi chiếc cột với bóng của nó tạo thành hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông. Hai tam giác vuông này có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau và hai góc ở đỉnh chiếc cột của hai tam giác vuông này cũng bằng nhau. Vậy lí do mà bạn Tròn đưa ra có đúng không?

Phương pháp giải:
Áp dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Lời giải chi tiết:
Lí do mà bạn Tròn đưa ra là đúng. Vì hai tam giác vuông này bằng nhau ( g-c-g)
Hình 4.47 mô phỏng chiều dài và độ dốc của hai con dốcbởi các đường thẳng BC, B’C’và các góc B, B’. Khi đó AC,A’C’ mô tả độ cao của haicon dốc.

a) Dựa vào trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác, hãy giải thích vì sao hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ bằng nhau.
b) So sánh độ cao của hai con dốc.
Phương pháp giải:
a) Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn
b) Chứng minh AC=A’C’
Lời giải chi tiết:
a)Xét hai tam giác vuông ABC và A’B’C’ có:
BC=B’C’ (gt)
\(\widehat {ABC} = \widehat {A'B'C'}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\)(cạnh huyền – góc nhọn)
b)Do \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) nên AC=A’C’ ( 2 cạnh tương ứng)
Vậy độ cao hai con dốc bằng nhau.
Trong Hình 4.48, hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau.

Phương pháp giải:
Chứng minh ba cặp tam giác vuông bằng nhau theo các trường hợp bằng nhau đã học.
Lời giải chi tiết:
+)Xét hai tam giác vuông ABC và XYZ có:
\(\widehat A = \widehat X( = 90^\circ )\) (gt)
AC=XZ (gt)
\(\widehat C = \widehat Z\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta XYZ\) (g.c.g)
+)Xét hai tam giác vuông DEF và GHK có:
\(EF = HK\) (gt)
\(\widehat {EFD} = \widehat {GKH}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta DEF = \Delta GHK\) (cạnh huyền – góc nhọn)
+)Xét hai tam giác vuông MNP và RTS có:
\(MN = TR\) (gt)
\(\widehat R = \widehat M( = 90^\circ )\) (gt)
\(PM = SR\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta MNP = \Delta RTS\) (c.g.c)
Cho Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy điểm M trên tia Oz và hai điểm A, B lần lượt trên các tia Ox, Oy sao cho MA vuông góc với Ox, MB vuông góc với Oy(H.4.50). Chứng minh rằng MA = MB.

Phương pháp giải:
Chứng minh hai tam giác OBM và OAM bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Xét hai tam giác vuông OBM và OAM có:
OM chung
\(\widehat {BOM} = \widehat {AOM}\) (gt)
\( \Rightarrow \Delta OBM = \Delta OAM\)(cạnh huyền – góc nhọn)
Suy ra MB=MA ( 2 cạnh tương ứng)
Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học tiếp theo.
Bài 1 tập trung vào việc nhắc lại khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ, và so sánh các số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 75 thường yêu cầu học sinh xác định các số hữu tỉ, biểu diễn chúng trên trục số, và so sánh chúng.
Bài 2 ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 76 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ, áp dụng các quy tắc đã học.
Bài 3 áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải các bài toán thực tế. Các bài tập trong trang 77 thường yêu cầu học sinh sử dụng số hữu tỉ để mô tả các tình huống thực tế và giải quyết các vấn đề liên quan.
Ví dụ: Một cửa hàng bán một chiếc áo với giá gốc là 150.000 đồng. Cửa hàng giảm giá 10% cho chiếc áo đó. Hỏi giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là bao nhiêu?
Lời giải: Số tiền giảm giá là 150.000 * 10% = 15.000 đồng. Giá bán chiếc áo sau khi giảm giá là 150.000 - 15.000 = 135.000 đồng.
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 75, 76, 77 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!