Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Bài học này tập trung vào các kiến thức quan trọng về... (phần này sẽ được điền đầy đủ trong bài viết descript_end)

Mỗi tam giác có mấy đường phân giác?

Câu hỏi

    Mỗi tam giác có mấy đường phân giác?

    Phương pháp giải:

    Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm D thì AD là đường phân giác của tam giác ABC.

    Lời giải chi tiết:

    Từ mỗi đỉnh của tam giác, ta kẻ được 1 đường phân giác của tam giác nên mỗi tam giác có 3 đường phân giác.

    Luyện tập 2

      Cho tam giác ABC có hai đường phân giác AM, BN cắt nhau tại điểm I. Hỏi CI có là đường phân giác của góc C không?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác ABC có 2 đường phân giác của tam giác cắt nhau điểm I nên đường phân giác còn lại của tam giác cũng đi qua điểm I ( tính chất đồng quy của 3 đường phân giác)

      Vậy CI có là đường phân giác của góc C.

      Vận dụng 2

        Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác là trọng tâm của tam giác đó.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất trong tam giác cân.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

        Vì \(\Delta ABC\) đều nên AB = AC = BC (tính chất tam giác đều)

        Vì I là điểm cách đều 3 cạnh của tam giác nên là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác ABC

        Áp dụng ví dụ 2, ta được, AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

        Tương tự, ta cũng được BI, CI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

        Vậy I là giao điểm của ba đường đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên I là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

        Chú ý:

        Với tam giác đều, giao điểm của 3 đường trung tuyến cũng là giao điểm của 3 đường phân giác.

        HĐ 3

          Cắt một tam giác bằng giấy. Hãy gấp tam giác vừa cắt để được ba đường phân giác của nó. Mở tờ giấy ra, hãy quan sát và cho biết ba nếp gấp đó có cùng đi qua một điểm không (H.9.33)

          Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          Gấp theo hướng dẫn

          Lời giải chi tiết:

          Ba nếp gấp đi qua cùng một điểm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu hỏi
          • HĐ 3
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 2

          2. Sự đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác

          Mỗi tam giác có mấy đường phân giác?

          Phương pháp giải:

          Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm D thì AD là đường phân giác của tam giác ABC.

          Lời giải chi tiết:

          Từ mỗi đỉnh của tam giác, ta kẻ được 1 đường phân giác của tam giác nên mỗi tam giác có 3 đường phân giác.

          Cắt một tam giác bằng giấy. Hãy gấp tam giác vừa cắt để được ba đường phân giác của nó. Mở tờ giấy ra, hãy quan sát và cho biết ba nếp gấp đó có cùng đi qua một điểm không (H.9.33)

          Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Gấp theo hướng dẫn

          Lời giải chi tiết:

          Ba nếp gấp đi qua cùng một điểm.

          Cho tam giác ABC có hai đường phân giác AM, BN cắt nhau tại điểm I. Hỏi CI có là đường phân giác của góc C không?

          Phương pháp giải:

          Sử dụng định lí về sự đồng quy của ba đường phân giác của tam giác.

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác ABC có 2 đường phân giác của tam giác cắt nhau điểm I nên đường phân giác còn lại của tam giác cũng đi qua điểm I ( tính chất đồng quy của 3 đường phân giác)

          Vậy CI có là đường phân giác của góc C.

          Chứng minh rằng trong tam giác đều, điểm cách đều 3 cạnh của tam giác là trọng tâm của tam giác đó.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất trong tam giác cân.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

          Vì \(\Delta ABC\) đều nên AB = AC = BC (tính chất tam giác đều)

          Vì I là điểm cách đều 3 cạnh của tam giác nên là giao điểm của 3 đường phân giác của tam giác ABC

          Áp dụng ví dụ 2, ta được, AI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

          Tương tự, ta cũng được BI, CI là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)

          Vậy I là giao điểm của ba đường đường trung tuyến của \(\Delta ABC\) nên I là trọng tâm của \(\Delta ABC\).

          Chú ý:

          Với tam giác đều, giao điểm của 3 đường trung tuyến cũng là giao điểm của 3 đường phân giác.

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức xoay quanh các kiến thức về biểu thức đại số, cách thu gọn biểu thức và ứng dụng của chúng trong giải toán. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh làm quen với việc sử dụng các biến số và phép toán để mô tả các mối quan hệ toán học.

          Nội dung chính của Mục 2

          Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Biểu thức đại số: Định nghĩa biểu thức đại số, các thành phần của biểu thức đại số (số, biến, phép toán).
          • Thu gọn biểu thức đại số: Các quy tắc thu gọn biểu thức đại số (nhóm các số hạng đồng dạng, sử dụng tính chất phân phối).
          • Ứng dụng: Giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng biểu thức đại số.

          Giải chi tiết bài tập Mục 2 trang 74,75

          Bài 1: (Trang 74)

          Đề bài: Viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là x và chiều rộng là y.

          Lời giải: Chu vi của hình chữ nhật được tính bằng công thức: P = 2(chiều dài + chiều rộng). Do đó, biểu thức đại số biểu thị chu vi của hình chữ nhật là: P = 2(x + y).

          Bài 2: (Trang 75)

          Đề bài: Thu gọn biểu thức: 3x + 5y - 2x + y.

          Lời giải: Để thu gọn biểu thức, ta nhóm các số hạng đồng dạng lại với nhau:

          (3x - 2x) + (5y + y) = x + 6y.

          Vậy, biểu thức thu gọn là: x + 6y.

          Bài 3: (Trang 75)

          Đề bài: Tính giá trị của biểu thức 2a - 3b khi a = 5 và b = -2.

          Lời giải: Thay a = 5 và b = -2 vào biểu thức, ta được:

          2(5) - 3(-2) = 10 + 6 = 16.

          Vậy, giá trị của biểu thức là 16.

          Các dạng bài tập thường gặp trong Mục 2

          Trong Mục 2, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

          1. Viết biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh viết biểu thức đại số biểu thị một đại lượng nào đó dựa trên các thông tin cho trước.
          2. Thu gọn biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số phức tạp.
          3. Tính giá trị của biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến.
          4. Giải bài toán có sử dụng biểu thức đại số: Yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng biểu thức đại số.

          Mẹo học tốt Mục 2

          Để học tốt Mục 2, học sinh cần:

          • Nắm vững định nghĩa và các thành phần của biểu thức đại số.
          • Hiểu rõ các quy tắc thu gọn biểu thức đại số.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các đại lượng cần tìm.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Công thứcMô tả
          P = 2(a + b)Chu vi hình chữ nhật
          S = a * bDiện tích hình chữ nhật

          Kết luận

          Mục 2 trang 74,75 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong mục này sẽ giúp học sinh tự tin giải các bài tập Toán 7 và chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo. Hy vọng với bài giải chi tiết và các lời khuyên hữu ích trên đây, các em sẽ học tốt môn Toán 7.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7