Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết mục 3 trang 103, 104 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và chất lượng nhất.
Bảng thống kê sau đây cho biết thành tích của một vận động viên chạy cự li 1 500 m trong thời gian luyện tập từ tuần 1 đến tuần 7.
Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).

Theo em, để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ nào?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và chọn biểu đồ thấy rõ độ dốc của biểu đồ hơn.
Lời giải chi tiết:
Để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ D vì nó thấy rõ độ dốc của biểu đồ hơn.
Bảng thống kê sau đây cho biết thành tích của một vận động viên chạy cự li 1 500 m trong thời gian luyện tập từ tuần 1 đến tuần 7.

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng số liệu đã cho vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:

Bảng thống kê sau đây cho biết thành tích của một vận động viên chạy cự li 1 500 m trong thời gian luyện tập từ tuần 1 đến tuần 7.

Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn bảng số liệu trên.
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng số liệu đã cho vẽ biểu đồ đoạn thẳng.
Lời giải chi tiết:

Cho hai biểu đồ biểu diễn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam qua các năm (H.5.31).

Theo em, để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ nào?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ và chọn biểu đồ thấy rõ độ dốc của biểu đồ hơn.
Lời giải chi tiết:
Để thấy rõ hơn tuổi thọ trung bình của người Việt Nam ngày càng tăng, ta nên dùng biểu đồ D vì nó thấy rõ độ dốc của biểu đồ hơn.
Mục 3 trong SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán.
Mục 3 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, so sánh số hữu tỉ, và áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ:
Ví dụ: Giải bài 3.1a: -1/2 + 3/4 = -2/4 + 3/4 = 1/4
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ:
Ví dụ: Giải bài 3.2b: 2/3 : (-1/2) = 2/3 * (-2/1) = -4/3
Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
Ví dụ: Giải bài 3.3a: (1/2 + 1/3) * 6 = 1/2 * 6 + 1/3 * 6 = 3 + 2 = 5
Hy vọng bài giải chi tiết mục 3 trang 103, 104 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các kiến thức và kỹ năng liên quan đến số hữu tỉ và các phép toán. Chúc các em học tập tốt!