Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 13 và 14 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập. Hãy cùng theo dõi và tham khảo lời giải dưới đây nhé!

Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích tương ứng là 10 cm3 và 15 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng một thanh nặng hơn thanh kia 40 g?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Luyện tập 2
  • Luyện tập 3

2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận

Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích tương ứng là 10 cm3 và 15 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng một thanh nặng hơn thanh kia 40 g?

Phương pháp giải:

+ Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó.

+ Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận: tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

+ Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi khối lượng của mỗi thanh là x, y (g) (x,y > 0)

Vì khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó nên \(\dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{{15}}\) ( tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận)

Ta thấy, x < y nên theo đề bài, ta có y – x = 40

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{y}{{15}} = \dfrac{x}{{10}} = \dfrac{{y - x}}{{15 - 10}} = \dfrac{{40}}{5} = 8\\ \Rightarrow y = 8.15 = 120\\x = 8.10 = 80\end{array}\)

Vậy 2 thanh nặng lần lượt là 80 g và 120 g.

Hãy chia 1 tấn gạo thành ba phần có khối lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5.

Phương pháp giải:

Gọi khối lượng 3 phần lần lượt là x,y,z (kg) (x,y,z > 0)

Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

Lời giải chi tiết:

Gọi khối lượng 3 phần lần lượt là x,y,z (kg) (x,y,z > 0)

Vì tổng 3 phần là 1 tấn = 1000 kg nên x+y+z = 1000

Vì 3 phần có khối lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5 nên \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{2 + 3 + 5}} = \dfrac{{1000}}{{10}} = 100\\ \Rightarrow x = 100.2 = 200\\y = 100.3 = 300\\z = 100.5 = 500\end{array}\)

Vậy 3 phần cần chia có khối lượng lần lượt là 200 kg, 300 kg, 500 kg.

Luyện tập 2

    Hai thanh kim loại đồng chất có thể tích tương ứng là 10 cm3 và 15 cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng một thanh nặng hơn thanh kia 40 g?

    Phương pháp giải:

    + Khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó.

    + Sử dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận: tỉ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi

    + Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)

    Lời giải chi tiết:

    Gọi khối lượng của mỗi thanh là x, y (g) (x,y > 0)

    Vì khối lượng của một vật đồng chất tỉ lệ thuận với thể tích của nó nên \(\dfrac{x}{{10}} = \dfrac{y}{{15}}\) ( tính chất 2 đại lượng tỉ lệ thuận)

    Ta thấy, x < y nên theo đề bài, ta có y – x = 40

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{y}{{15}} = \dfrac{x}{{10}} = \dfrac{{y - x}}{{15 - 10}} = \dfrac{{40}}{5} = 8\\ \Rightarrow y = 8.15 = 120\\x = 8.10 = 80\end{array}\)

    Vậy 2 thanh nặng lần lượt là 80 g và 120 g.

    Luyện tập 3

      Hãy chia 1 tấn gạo thành ba phần có khối lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5.

      Phương pháp giải:

      Gọi khối lượng 3 phần lần lượt là x,y,z (kg) (x,y,z > 0)

      Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Gọi khối lượng 3 phần lần lượt là x,y,z (kg) (x,y,z > 0)

      Vì tổng 3 phần là 1 tấn = 1000 kg nên x+y+z = 1000

      Vì 3 phần có khối lượng tỉ lệ thuận với 2;3;5 nên \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5}\)

      Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{y}{3} = \dfrac{z}{5} = \dfrac{{x + y + z}}{{2 + 3 + 5}} = \dfrac{{1000}}{{10}} = 100\\ \Rightarrow x = 100.2 = 200\\y = 100.3 = 300\\z = 100.5 = 500\end{array}\)

      Vậy 3 phần cần chia có khối lượng lần lượt là 200 kg, 300 kg, 500 kg.

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán bài tập lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

      Bài 1: Giải bài tập 1.1 trang 13 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập 1.1 yêu cầu học sinh điền vào bảng các số hữu tỉ thích hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ khái niệm về số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ dưới dạng phân số, và các quy tắc về dấu của số hữu tỉ.

      Ví dụ:

      • Số hữu tỉ là số có thể được viết dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên dương.
      • Nếu a và b cùng dấu thì a/b > 0.
      • Nếu a và b khác dấu thì a/b < 0.

      Bài 2: Giải bài tập 1.2 trang 13 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập 1.2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính số hữu tỉ, bao gồm:

      • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu, cộng hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
      • Phép trừ: Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
      • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ.
      • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ.

      Bài 3: Giải bài tập 1.3 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập 1.3 yêu cầu học sinh tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống. Để giải bài tập này, học sinh cần vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này.

      Ví dụ:

      Để tìm số hữu tỉ x sao cho x + 1/2 = 3/4, ta thực hiện phép trừ:

      x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

      Bài 4: Giải bài tập 1.4 trang 14 SGK Toán 7 tập 2

      Bài tập 1.4 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng, và vận dụng các kiến thức về số hữu tỉ để giải quyết bài toán.

      Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
      • Nắm vững các khái niệm và quy tắc về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
      • Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

      • Sách bài tập Toán 7
      • Các trang web học toán online
      • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và dễ hiểu trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 13, 14 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7