Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tính một cách hợp lí:
Đề bài
Tính một cách hợp lí: \(1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Viết các số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}1,2.\frac{{15}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - 1,2.5\frac{3}{4} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ =(1,2.\frac{{15}}{4} - 1,2.5\frac{3}{4}) +( \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8}- \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}) \\= \frac{{12}}{{10}}.\frac{{15}}{4} - \frac{{12}}{{10}}.\frac{{23}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} - \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 71}}{8}\\ = \frac{6}{5}.\frac{{15}}{4} - \frac{6}{5}.\frac{{23}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 85}}{8} + \frac{{16}}{7}.\frac{{71}}{8}\\ = \frac{6}{5}.(\frac{{15}}{4} - \frac{{23}}{4}) + \frac{{16}}{7}.(\frac{{ - 85}}{8} + \frac{{71}}{8})\\ = \frac{6}{5}.\frac{{ - 8}}{4} + \frac{{16}}{7}.\frac{{ - 14}}{8}\\ = \frac{6}{5}.( - 2) + ( - 4)\\ = \frac{{ - 12}}{5} + \frac{{ - 20}}{5}\\ = \frac{{ - 32}}{5}\end{array}\)
Chú ý: Nếu phân số chưa tối giản, ta nên tối giản phân số trước để việc tính toán được thuận tiện hơn.
Bài 1.17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán với số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như thứ tự thực hiện các phép toán.
Bài tập 1.17 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên. Các câu hỏi này được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức của học sinh vào thực tế. Ví dụ:
Để giải bài 1.17, chúng ta sẽ thực hiện từng câu hỏi một cách cẩn thận. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: (-3) + 5 = 5 - 3 = 2
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, ta có: 8 + (-2) = 8 - 2 = 6
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-7) + (-1) = - (7 + 1) = -8
Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: 10 - 4 = 6
Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: (-5) - 2 = (-5) + (-2) = - (5 + 2) = -7
Áp dụng quy tắc trừ hai số nguyên, ta có: (-12) - (-8) = (-12) + 8 = - (12 - 8) = -4
Đối với các câu hỏi tìm x, chúng ta cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = một số. Ví dụ:
Để tìm x, ta trừ cả hai vế của phương trình cho 3: x + 3 - 3 = 7 - 3 => x = 4
Để tìm x, ta cộng cả hai vế của phương trình cho 5: x - 5 + 5 = -2 + 5 => x = 3
Để tìm x, ta chia cả hai vế của phương trình cho 2: 2x : 2 = -8 : 2 => x = -4
Để tìm x, ta nhân cả hai vế của phương trình cho 4: (x : 4) * 4 = 3 * 4 => x = 12
Bài tập 1.17 giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán với số nguyên, một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong toán học. Việc nắm vững kỹ năng này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1.17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!