Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Nền tảng Toán 7

Bài học về 'Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông' là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7 - Kết nối tri thức. Nắm vững lý thuyết này giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác vuông một cách hiệu quả.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp tài liệu học tập đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

1. Ba trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

a)Nếu 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ( c.g.c)

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 1

Xét tam giác ABC và A’B’C’, ta có:

AB = A’B’

\(\widehat A = \widehat {A'}( = 90^\circ )\)

AC = A’C’

Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) ( c.g.c)

b) Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. (g.c.g)

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 2

Xét tam giác ABC và A’B’C’, ta có:

\(\widehat A = \widehat {A'}( = 90^\circ )\)

AB = A’B’

\(\widehat B = \widehat {B'}\)

Vậy \(\Delta ABC = \Delta A'B'C'\) ( g.c.g)

c) Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ( cạnh huyền – góc nhọn)

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 3

Xét tam giác vuông ABC và DEF, ta có:

BC = EF

\(\widehat C = \widehat F\)

Vậy \(\Delta ABC = \Delta DEF\) (cạnh huyền – góc nhọn)

2. Trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 4

Xét tam giác vuông ABC và GHK, ta có:

BC = HK

AB = GH

Vậy \(\Delta ABC = \Delta GHK\) ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 5

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông SGK Toán 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Toán 7 Kết nối tri thức

Trong hình học, việc chứng minh hai tam giác bằng nhau là một kỹ năng cơ bản và quan trọng. Đối với tam giác vuông, có những trường hợp bằng nhau đặc biệt giúp chúng ta đơn giản hóa quá trình chứng minh. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về lý thuyết Trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, áp dụng trong chương trình Toán 7 - Kết nối tri thức.

1. Các Trường hợp bằng nhau của Tam giác nói chung

Trước khi đi sâu vào tam giác vuông, chúng ta cần ôn lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác bất kỳ:

  • Trường hợp 1: Cạnh - Cạnh - Cạnh (c-c-c): Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
  • Trường hợp 2: Cạnh - Góc - Cạnh (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
  • Trường hợp 3: Góc - Cạnh - Góc (g-c-g): Nếu hai góc và cạnh nằm giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh nằm giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

2. Các Trường hợp bằng nhau của Tam giác vuông

Ngoài ba trường hợp chung, tam giác vuông có thêm những trường hợp bằng nhau đặc biệt:

  • Trường hợp 1: Cạnh góc vuông - Cạnh góc vuông (c-g-c): Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
  • Trường hợp 2: Cạnh góc vuông - Góc nhọn (c-g-n): Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh đó của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh đó của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
  • Trường hợp 3: Cạnh huyền - Góc nhọn (c-h-g): Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác DEF vuông tại D, biết AB = DE, AC = DF. Chứng minh tam giác ABC = tam giác DEF.

Giải:

Xét tam giác ABC và tam giác DEF, ta có:

  • AB = DE (giả thiết)
  • AC = DF (giả thiết)
  • ∠A = ∠D = 90° (giả thiết)

Vậy, tam giác ABC = tam giác DEF (trường hợp cạnh góc vuông - cạnh góc vuông).

Ví dụ 2: Cho tam giác PQR vuông tại P và tam giác XYZ vuông tại X, biết PQ = XY và ∠Q = ∠Y. Chứng minh tam giác PQR = tam giác XYZ.

Giải:

Xét tam giác PQR và tam giác XYZ, ta có:

  • PQ = XY (giả thiết)
  • ∠Q = ∠Y (giả thiết)
  • ∠P = ∠X = 90° (giả thiết)

Vậy, tam giác PQR = tam giác XYZ (trường hợp cạnh góc vuông - góc nhọn).

4. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức, bạn có thể thực hành với các bài tập sau:

  1. Cho tam giác MNP vuông tại M và tam giác RST vuông tại R, biết MN = RS và NP = ST. Chứng minh tam giác MNP = tam giác RST.
  2. Cho tam giác DEI vuông tại E và tam giác HFK vuông tại F, biết DE = HF và ∠D = ∠H. Chứng minh tam giác DEI = tam giác HFK.
  3. Cho tam giác BCD vuông tại C và tam giác EFG vuông tại G, biết BD = EF và ∠B = ∠E. Chứng minh tam giác BCD = tam giác EFG.

5. Kết luận

Việc nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông là vô cùng quan trọng trong quá trình học Toán 7. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết và giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán liên quan. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7