Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong việc làm bài tập về nhà.

Tính và so sánh:... Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.

HĐ 4

    Tính và so sánh:

    a) \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) và \({( - 3)^6}\);

    b) \(0,6{}^3:0,{6^2}\) và \(0,{6}\)

    Phương pháp giải:

    Tính dựa vào định nghĩa lũy thừa.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}{( - 3)^2}.{( - 3)^4} = 9.81 = 729\\ {( - 3)^6} = ( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3)\\ = 9.9.9 = 729\end{array}\)

    Vậy \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) = \({( - 3)^{6}}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}0,6{}^3:0,{6^2} = 0,216:0,36 = 0,6\end{array}\)

    Vậy \(0,6{}^3:0,{6^2}\) = \(0,{6}\)

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ 4
    • Luyện tập 3

    Tính và so sánh:

    a) \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) và \({( - 3)^6}\);

    b) \(0,6{}^3:0,{6^2}\) và \(0,{6}\)

    Phương pháp giải:

    Tính dựa vào định nghĩa lũy thừa.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    \(\begin{array}{l}{( - 3)^2}.{( - 3)^4} = 9.81 = 729\\ {( - 3)^6} = ( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3).( - 3)\\ = 9.9.9 = 729\end{array}\)

    Vậy \({( - 3)^2}.{( - 3)^4}\) = \({( - 3)^{6}}\)

    b)

    \(\begin{array}{l}0,6{}^3:0,{6^2} = 0,216:0,36 = 0,6\end{array}\)

    Vậy \(0,6{}^3:0,{6^2}\) = \(0,{6}\)

    Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.

    \(\begin{array}{l}a){( - 2)^3}.{( - 2)^4};\\b){(0,25)^7}:{(0,25)^3}\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng công thức tích và thương của lũy thừa có cùng cơ số:

    \(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}(x \ne 0;m \ge n)\end{array}\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a){( - 2)^3}.{( - 2)^4} = {( - 2)^{3 + 4}} = {( - 2)^7}\\b){(0,25)^7}:{(0,25)^3} = {(0,25)^{7 - 3}} = {(0,25)^4}\end{array}\)

    Luyện tập 3

      Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.

      \(\begin{array}{l}a){( - 2)^3}.{( - 2)^4};\\b){(0,25)^7}:{(0,25)^3}\end{array}\)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng công thức tích và thương của lũy thừa có cùng cơ số:

      \(\begin{array}{l}{x^m}.{x^n} = {x^{m + n}};\\{x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}(x \ne 0;m \ge n)\end{array}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a){( - 2)^3}.{( - 2)^4} = {( - 2)^{3 + 4}} = {( - 2)^7}\\b){(0,25)^7}:{(0,25)^3} = {(0,25)^{7 - 3}} = {(0,25)^4}\end{array}\)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán học để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm các khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, và cách biểu diễn chúng trên trục số. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cơ bản với số nguyên như cộng, trừ, nhân, chia, và so sánh các số nguyên.

      Nội dung chi tiết các bài tập

      Bài 1: Làm quen với số nguyên âm

      Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các số nguyên âm trong một dãy số cho trước, và hiểu được ý nghĩa của chúng trong thực tế. Ví dụ, nhiệt độ dưới 0 độ C là một số nguyên âm.

      Bài 2: Biểu diễn số nguyên trên trục số

      Học sinh cần biểu diễn các số nguyên khác nhau trên trục số, và hiểu được mối quan hệ giữa vị trí của số nguyên trên trục số và giá trị của nó. Số nguyên càng lớn thì nằm càng xa 0 về phía bên phải, và ngược lại.

      Bài 3: So sánh các số nguyên

      Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, sử dụng các dấu >, <, =. Học sinh cần nhớ rằng số nguyên âm có giá trị nhỏ hơn số nguyên dương, và số nguyên càng âm thì càng nhỏ.

      Bài 4: Thực hiện các phép toán với số nguyên

      Học sinh thực hành các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, áp dụng các quy tắc đã học. Ví dụ, cộng hai số nguyên âm sẽ cho ra một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

      Phương pháp giải bài tập hiệu quả

      1. Hiểu rõ khái niệm: Đảm bảo nắm vững các định nghĩa và khái niệm liên quan đến số nguyên trước khi bắt đầu giải bài tập.
      2. Vận dụng quy tắc: Áp dụng đúng các quy tắc về phép toán với số nguyên để tránh sai sót.
      3. Sử dụng trục số: Trục số là một công cụ hữu ích để biểu diễn và so sánh các số nguyên.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: So sánh -5 và -2.

      Lời giải: Vì -5 < -2 nên -5 nhỏ hơn -2.

      Lưu ý quan trọng

      • Số 0 không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.
      • Khi cộng hoặc trừ hai số nguyên âm, ta cộng hoặc trừ giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu âm.
      • Khi nhân hoặc chia hai số nguyên cùng dấu, kết quả là một số nguyên dương. Khi nhân hoặc chia hai số nguyên khác dấu, kết quả là một số nguyên âm.

      Tổng kết

      Việc nắm vững kiến thức về số nguyên là nền tảng quan trọng để học tốt môn Toán 7. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập mục 2 trang 17, 18 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      Khái niệmGiải thích
      Số nguyên âmSố nhỏ hơn 0
      Số nguyên dươngSố lớn hơn 0
      Giá trị tuyệt đốiKhoảng cách từ số đó đến 0

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7