Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

Đề bài

Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

So sánh các chữ số ở vị trí tương ứng của hai số thập phân

Chú ý: Để so sánh 2 số thập phân âm, ta so sánh 2 số thập phân đối của chúng.

Lời giải chi tiết

Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Khám phá ngay nội dung Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng tài liệu toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập thuộc chương trình đại số lớp 7, tập trung vào việc vận dụng các quy tắc về phép cộng, trừ, nhân, chia đa thức để rút gọn biểu thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đơn thức: Khái niệm, bậc của đơn thức.
  • Đa thức: Khái niệm, bậc của đa thức.
  • Các phép toán trên đa thức: Cộng, trừ, nhân, chia đa thức.
  • Quy tắc dấu ngoặc: Mở ngoặc, đóng ngoặc và các quy tắc về dấu.

Đề bài:

Tìm giá trị của biểu thức:

a) 3x + 2y tại x = -2, y = 3

b) 5x2 - 3xy + 2y2 tại x = 1, y = -1

c) 2x3 - 5x + 1 tại x = 2

Lời giải:

a) 3x + 2y tại x = -2, y = 3

Thay x = -2 và y = 3 vào biểu thức, ta được:

3x + 2y = 3(-2) + 2(3) = -6 + 6 = 0

Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 2y tại x = -2, y = 3 là 0.

b) 5x2 - 3xy + 2y2 tại x = 1, y = -1

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức, ta được:

5x2 - 3xy + 2y2 = 5(1)2 - 3(1)(-1) + 2(-1)2 = 5 + 3 + 2 = 10

Vậy, giá trị của biểu thức 5x2 - 3xy + 2y2 tại x = 1, y = -1 là 10.

c) 2x3 - 5x + 1 tại x = 2

Thay x = 2 vào biểu thức, ta được:

2x3 - 5x + 1 = 2(2)3 - 5(2) + 1 = 2(8) - 10 + 1 = 16 - 10 + 1 = 7

Vậy, giá trị của biểu thức 2x3 - 5x + 1 tại x = 2 là 7.

Lưu ý khi giải bài tập:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các giá trị của biến cần thay vào biểu thức.
  • Thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Mở rộng kiến thức:

Ngoài việc tính giá trị của biểu thức, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng rút gọn biểu thức đại số. Để rút gọn biểu thức, ta cần thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức và áp dụng các quy tắc về dấu ngoặc.

Ví dụ, để rút gọn biểu thức 2x + 3x - 5x, ta thực hiện như sau:

2x + 3x - 5x = (2 + 3 - 5)x = 0x = 0

Vậy, biểu thức 2x + 3x - 5x được rút gọn thành 0.

Bài tập tương tự:

  1. Tính giá trị của biểu thức 4x - 5y tại x = 3, y = -2.
  2. Tính giá trị của biểu thức 2x2 + 3xy - y2 tại x = -1, y = 2.
  3. Rút gọn biểu thức 5x + 2x - 7x.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.23 trang 38 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Biểu thứcGiá trị của xGiá trị của yKết quả
3x + 2y-230
5x2 - 3xy + 2y21-110
2x3 - 5x + 127

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7