Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đại số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài 9.23, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Kí hiệu I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC. Tính góc BIC khi biết góc BAC bằng 120

Đề bài

Kí hiệu I là điểm đồng quy của ba đường phân giác trong tam giác ABC. Tính góc BIC khi biết góc BAC bằng 120\(^\circ \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Áp dụng tính chất tia phân giác của một góc và tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Vì BI là tia phân giác của góc ABC nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{1}{2}.\widehat {ABC}\)

Vì CI là tia phân giác của góc ACB nên \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}.\widehat {ACB}\)

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác ABC, ta có:

\(\widehat {BAC} + \widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {ABC} + \widehat {ACB} = 180^\circ - \widehat {BAC}\) \(= 180^\circ - 120^\circ = 60^\circ \)

Do đó \(\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = \dfrac{1}{2}.\left( {\widehat {ABC} + \widehat {ACB}} \right) = \dfrac{1}{2}.60^\circ = 30^\circ\)

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BIC, ta có:

\(\widehat {BIC} + \widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {BIC} = 180^\circ - \left( {\widehat {{B_2}} + \widehat {{C_2}}} \right)\) \(= 180^\circ - 30^\circ = 150^\circ \)

Vậy \(\widehat {BIC} = 150^\circ \)

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức về phép nhân đa thức để giải quyết. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cùng đi vào phân tích chi tiết:

1. Đề bài bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Đề bài thường có dạng yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân đa thức với đa thức, hoặc rút gọn biểu thức sau khi nhân. Ví dụ, một dạng đề bài phổ biến có thể là:

“Cho hai đa thức A = (x + 2)(x - 3) và B = (2x - 1)(x + 1). Hãy thực hiện phép nhân và rút gọn các đa thức A và B.”

2. Phương pháp giải bài toán nhân đa thức

Để giải bài toán nhân đa thức, chúng ta cần nắm vững các quy tắc sau:

  • Quy tắc nhân đơn thức với đơn thức: Nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
  • Quy tắc nhân đa thức với đa thức: Nhân mỗi đơn thức của đa thức này với mỗi đơn thức của đa thức kia, sau đó cộng các tích vừa tìm được.

Ví dụ, để nhân đa thức A = (x + 2)(x - 3), ta thực hiện như sau:

(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6

3. Giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức (Ví dụ cụ thể)

Giả sử đề bài là:

“Cho hai đa thức A = (x + 1)(x2 - 2x + 3) và B = (x - 2)(x2 + x - 1). Hãy thực hiện phép nhân và rút gọn các đa thức A và B.”

Giải:

a) Đa thức A:

A = (x + 1)(x2 - 2x + 3) = x(x2 - 2x + 3) + 1(x2 - 2x + 3) = x3 - 2x2 + 3x + x2 - 2x + 3 = x3 - x2 + x + 3

b) Đa thức B:

B = (x - 2)(x2 + x - 1) = x(x2 + x - 1) - 2(x2 + x - 1) = x3 + x2 - x - 2x2 - 2x + 2 = x3 - x2 - 3x + 2

4. Lưu ý khi giải bài toán nhân đa thức

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính toán để tránh sai sót.
  • Sử dụng các quy tắc nhân đa thức một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức sau khi nhân để có kết quả cuối cùng.

5. Bài tập tương tự và luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về phép nhân đa thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.

Ví dụ:

  • Bài 9.24 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 9.25 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

6. Kết luận

Bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về phép nhân đa thức. Bằng cách nắm vững các quy tắc và thực hành thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán tương tự một cách hiệu quả.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.23 trang 76 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7