Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong việc làm bài tập về nhà.

Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

TTN

    Thử thách nhỏ

    Một tam giác có gì đặc biệt nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau:

    a) Tam giác có ba góc bằng nhau?

    b) Tam giác cân có một góc bằng 60°?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau hoặc ba góc bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều

    b) Tam giác cân có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều.

    HĐ 1

      Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

      Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      a) Chứng minh rằng \(\Delta \) ABD = \(\Delta \) ACD theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.

      b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?

      Phương pháp giải:

      a) Chứng minh ba cạnh của 2 tam giác trên bằng nhau

      b) Từ câu a) suy ra 2 cặp góc tương ứng bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét hai tam giác ABD và ACD có:

      AB=AC

      AD chung

      BD=DC

      =>\(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD (c.c.c)

      b) Do \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD nên \(\widehat B = \widehat C\)( 2 góc tương ứng)

      HĐ 2

        Cho tam giác MNP có \(\widehat M = \widehat N\). Vẽ tia phân giác PK của tam giác \(MNP(K \in MN)\).

        Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Chứng minh rằng:

        a) \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\);

        b) \(\Delta MPK = \Delta NPK\);

        c) Tam giác MNP có cân tại \(P\) không?

        Phương pháp giải:

        a) Sử dụng định lí: Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ

        b) Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh - góc

        c) Sử dụng định nghĩa tam giác cân: Tam giác MNP cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        a)

        Xét tam giác MPK có:

        \(\widehat {PKM} + \widehat {MPK} + \widehat {KMP} = {180^o}\)

        Xét tam giác NPK có:

        \(\widehat {PKN} + \widehat {NPK} + \widehat {KNP} = {180^o}\)

        Mà \(\widehat {KMP} = \widehat {KNP};\,\,\,\widehat {MPK} = \widehat {NPK}\)

        Suy ra \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\).

        b)Xét hai tam giác MPK và NPK có:

        \(\widehat {MPK} = \widehat {NPK}\)

        PK chung

        \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\)

        =>\(\Delta MPK = \Delta NPK\)(g.c.g)

        c) Do \(\Delta MPK = \Delta NPK\) nên MP=NP (2 cạnh tương ứng)

        => Tam giác MNP cân tại P.

        Câu hỏi

          Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

          Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Hai cạnh bằng nhau đó gọi là 2 cạnh bên, cạnh còn lại của tam giác gọi là cạnh đáy.

          Lời giải chi tiết:

          +) Tam giác ABD cân tại đỉnh A có:

          AB, AD là 2 cạnh bên

          BD là cạnh đáy

          \(\widehat B,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

          \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

          +) Tam giác ADC cân tại A có:

          AC, AD là 2 cạnh bên

          DC là cạnh đáy

          \(\widehat C,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

          \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

          +) Tam giác ABC cân tại A có:

          AB, AC là 2 cạnh bên

          BC là cạnh đáy

          \(\widehat C,\widehat B\) là 2 góc ở đáy

          \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

          Luyện tập 1

            Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            Chứng minh tam giác DEF cân tại F từ đó suy ra số đo các góc.

            Lời giải chi tiết:

            Cách 1: Vì tam giác DEF có DF=FE(=4cm) nên tam giác DEF cân tại F.

            Mà \(\widehat E=60^0\)

            Do đó, \(\Delta DEF \) đều. (Tam giác cân có 1 góc bằng \(60^0\))

            \(\Rightarrow \widehat D = \widehat F=\widehat E=60^0\).

            Vì tam giác DEF đều nên DE = DF = FE = 4cm.

            Cách 2: Xét tam giác DEF có DF=FE(=4cm) nên tam giác DEF cân tại F.

            Suy ra \(\widehat E = \widehat D = {60^o}\) ( tính chất tam giác cân)

            Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác vào tam giác DEF, ta có:

            \(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow {60^o} + {60^o} + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat F = {60^o}\end{array}\)

            Vì tam giác DEF đều nên DE = DF = FE = 4cm.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu hỏi
            • HĐ 1
            • HĐ 2
            • Luyện tập 1
            • TTN

            Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. Hai cạnh bằng nhau đó gọi là 2 cạnh bên, cạnh còn lại của tam giác gọi là cạnh đáy.

            Lời giải chi tiết:

            +) Tam giác ABD cân tại đỉnh A có:

            AB, AD là 2 cạnh bên

            BD là cạnh đáy

            \(\widehat B,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

            \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

            +) Tam giác ADC cân tại A có:

            AC, AD là 2 cạnh bên

            DC là cạnh đáy

            \(\widehat C,\widehat D\) là 2 góc ở đáy

            \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

            +) Tam giác ABC cân tại A có:

            AB, AC là 2 cạnh bên

            BC là cạnh đáy

            \(\widehat C,\widehat B\) là 2 góc ở đáy

            \(\widehat A\) là góc ở đỉnh

            Quan sát tam giác ABC cân tại A như Hình 4.60. Lấy D là trung điểm của đoạn thẳng BC.

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            a) Chứng minh rằng \(\Delta \) ABD = \(\Delta \) ACD theo trường hợp cạnh - cạnh - cạnh.

            b) Hai góc B và C của tam giác ABC có bằng nhau không?

            Phương pháp giải:

            a) Chứng minh ba cạnh của 2 tam giác trên bằng nhau

            b) Từ câu a) suy ra 2 cặp góc tương ứng bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Xét hai tam giác ABD và ACD có:

            AB=AC

            AD chung

            BD=DC

            =>\(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD (c.c.c)

            b) Do \(\Delta \)ABD = \(\Delta \)ACD nên \(\widehat B = \widehat C\)( 2 góc tương ứng)

            Cho tam giác MNP có \(\widehat M = \widehat N\). Vẽ tia phân giác PK của tam giác \(MNP(K \in MN)\).

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Chứng minh rằng:

            a) \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\);

            b) \(\Delta MPK = \Delta NPK\);

            c) Tam giác MNP có cân tại \(P\) không?

            Phương pháp giải:

            a) Sử dụng định lí: Tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180 độ

            b) Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh - góc

            c) Sử dụng định nghĩa tam giác cân: Tam giác MNP cân là tam giác có 2 cạnh bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Xét tam giác MPK có:

            \(\widehat {PKM} + \widehat {MPK} + \widehat {KMP} = {180^o}\)

            Xét tam giác NPK có:

            \(\widehat {PKN} + \widehat {NPK} + \widehat {KNP} = {180^o}\)

            Mà \(\widehat {KMP} = \widehat {KNP};\,\,\,\widehat {MPK} = \widehat {NPK}\)

            Suy ra \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\).

            b)Xét hai tam giác MPK và NPK có:

            \(\widehat {MPK} = \widehat {NPK}\)

            PK chung

            \(\widehat {MKP} = \widehat {NKP}\)

            =>\(\Delta MPK = \Delta NPK\)(g.c.g)

            c) Do \(\Delta MPK = \Delta NPK\) nên MP=NP (2 cạnh tương ứng)

            => Tam giác MNP cân tại P.

            Tính số đo các góc và các cạnh chưa biết của tam giác DEF trong Hình 4.62.

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Chứng minh tam giác DEF cân tại F từ đó suy ra số đo các góc.

            Lời giải chi tiết:

            Cách 1: Vì tam giác DEF có DF=FE(=4cm) nên tam giác DEF cân tại F.

            Mà \(\widehat E=60^0\)

            Do đó, \(\Delta DEF \) đều. (Tam giác cân có 1 góc bằng \(60^0\))

            \(\Rightarrow \widehat D = \widehat F=\widehat E=60^0\).

            Vì tam giác DEF đều nên DE = DF = FE = 4cm.

            Cách 2: Xét tam giác DEF có DF=FE(=4cm) nên tam giác DEF cân tại F.

            Suy ra \(\widehat E = \widehat D = {60^o}\) ( tính chất tam giác cân)

            Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác vào tam giác DEF, ta có:

            \(\begin{array}{l}\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow {60^o} + {60^o} + \widehat F = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat F = {60^o}\end{array}\)

            Vì tam giác DEF đều nên DE = DF = FE = 4cm.

            Thử thách nhỏ

            Một tam giác có gì đặc biệt nếu thoả mãn một trong các điều kiện sau:

            a) Tam giác có ba góc bằng nhau?

            b) Tam giác cân có một góc bằng 60°?

            Phương pháp giải:

            Áp dụng: Tam giác đều là tam giác có 3 cạnh bằng nhau hoặc ba góc bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            a) Tam giác có ba góc bằng nhau là tam giác đều

            b) Tam giác cân có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều.

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số hữu tỉ, phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, so sánh và sắp xếp các số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào giải chi tiết từng bài tập trong mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức:

            Bài 1: Tính các số hữu tỉ sau

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính số hữu tỉ, bao gồm:

            • Phép cộng: Cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu, cộng hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
            • Phép trừ: Trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, trừ hai số hữu tỉ khác mẫu (quy đồng mẫu số).
            • Phép nhân: Nhân hai số hữu tỉ.
            • Phép chia: Chia hai số hữu tỉ.

            Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3. Ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/61/3 = 2/6. Vậy 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

            Bài 2: So sánh các số hữu tỉ sau

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:

            • Quy đồng mẫu số: Quy đồng mẫu số của các số hữu tỉ cần so sánh, sau đó so sánh các tử số.
            • Chuyển về dạng số thập phân: Chuyển các số hữu tỉ về dạng số thập phân, sau đó so sánh các số thập phân.

            Ví dụ: So sánh 1/22/3. Ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/62/3 = 4/6. Vì 3/6 < 4/6 nên 1/2 < 2/3.

            Bài 3: Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự tăng dần

            Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự tăng dần. Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ đã học ở bài 2.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải các bài tập về số hữu tỉ, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Nắm vững các quy tắc về phép tính số hữu tỉ.
            • Sử dụng các phương pháp so sánh số hữu tỉ một cách linh hoạt.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

            Ứng dụng của kiến thức

            Kiến thức về số hữu tỉ có ứng dụng rất lớn trong đời sống thực tế, ví dụ như:

            • Tính toán tiền bạc.
            • Đo lường kích thước.
            • Giải các bài toán liên quan đến tỷ lệ.

            Kết luận

            Hy vọng với phần giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập mục 1 trang 80, 81 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Bài tậpLời giải
            Bài 1(Giải chi tiết từng ý)
            Bài 2(Giải chi tiết từng ý)
            Bài 3(Giải chi tiết từng ý)

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7