Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải bài tập Toán 7, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x . Tìm đa thức biểu thị diện tích của vườn đó.

Đề bài

Người ta dùng những chiếc cọc để rào một mảnh vườn hình chữ nhật sao cho mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m. Biết rằng số cọc dùng để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc. Gọi số cọc dùng để rào hết chiều rộng là x . Tìm đa thức biểu thị diện tích của vườn đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Biểu thị số cọc để rào hết chiều dài

Tìm đa thức biểu thị chiều rộng, chiều dài.

Tìm đa thức biểu thị diện tích mảnh vườn = chiều dài . chiều rộng

Lời giải chi tiết

Vì số cọc để rào hết chiều dài của vườn nhiều hơn số cọc dùng để rào hết chiều rộng là 20 chiếc nên số cọc dùng để rào chiều dài là: x + 20

Do mỗi góc vườn đều có một chiếc cọc và hai cọc liên tiếp cắm cách nhau 0,1 m nên:

Chiều rộng của mảnh vườn là: 0,1 . (x – 1) = 0,1x – 0,1

Chiều dài của mảnh vườn là: 0,1 . (x + 20 – 1) = 0,1(x + 19) = 0,1x + 1,9

Đa thức biểu diễn diện tích mảnh vườn là:

S = (0,1x – 0,1) . (0,1x + 1,9)

= 0,1x . (0,1x + 1,9) – 0, 1. (0,1x + 1,9)

= 0,1x . 0,1x + 0,1x . 1,9 – (0,1.0,1x + 0,1. 1,9)

= 0,01x2 + 0,19x – (0,01x + 0,19)

= 0,01x2 + 0,19x – 0,01x - 0,19

= 0,01x2 + 0,18x – 0,19

Khám phá ngay nội dung Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.29 yêu cầu chúng ta tìm giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để giải bài này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số.

Đề bài:

Cho biểu thức: A = 3x2 - 5x + 2. Tính giá trị của A khi:

  1. x = 0
  2. x = 1
  3. x = -1
  4. x = 2

Lời giải:

Để tính giá trị của biểu thức A tại mỗi giá trị của x, ta thay trực tiếp giá trị của x vào biểu thức A và thực hiện các phép tính.

1. Khi x = 0:

A = 3(0)2 - 5(0) + 2 = 0 - 0 + 2 = 2

2. Khi x = 1:

A = 3(1)2 - 5(1) + 2 = 3 - 5 + 2 = 0

3. Khi x = -1:

A = 3(-1)2 - 5(-1) + 2 = 3 + 5 + 2 = 10

4. Khi x = 2:

A = 3(2)2 - 5(2) + 2 = 3(4) - 10 + 2 = 12 - 10 + 2 = 4

Kết luận:

  • Khi x = 0, A = 2
  • Khi x = 1, A = 0
  • Khi x = -1, A = 10
  • Khi x = 2, A = 4

Mở rộng và các bài tập tương tự

Bài tập này là một ví dụ điển hình về việc tính giá trị của biểu thức đại số. Để làm tốt các bài tập tương tự, các em cần:

  • Nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
  • Hiểu rõ các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Các bài tập tương tự có thể yêu cầu các em:

  • Tính giá trị của biểu thức với các giá trị khác của biến.
  • Tìm giá trị của biến để biểu thức có giá trị bằng một số cho trước.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tính giá trị.

Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức đại số

Khi giải bài tập về biểu thức đại số, các em cần chú ý:

  • Viết chính xác các phép toán và các dấu ngoặc.
  • Thực hiện các phép tính cẩn thận, tránh sai sót.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em sẽ hiểu rõ cách giải bài 7.29 trang 38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

Ví dụ minh họa thêm:

Giả sử biểu thức là B = 2x3 + x2 - 3x + 1. Hãy tính giá trị của B khi x = -2.

B = 2(-2)3 + (-2)2 - 3(-2) + 1 = 2(-8) + 4 + 6 + 1 = -16 + 4 + 6 + 1 = -5

Như vậy, khi x = -2, giá trị của biểu thức B là -5.

Việc luyện tập với nhiều ví dụ khác nhau sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập về biểu thức đại số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7