Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, phép toán trên số hữu tỉ và các tính chất của chúng. Việc hiểu rõ và vận dụng thành thạo các kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học tiếp theo.
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9....Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.

Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.11 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Các cặp góc tương ứng là: \(\widehat E = \widehat H;\widehat D = \widehat G;\widehat F = \widehat K\)
Các cặp cạnh tương ứng là:\(ED=HG;EF=HK;DF=GK\)
Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H. 4.13). Biết rằng BC = 4 cm, \(\widehat {ABC} = 40^\circ ;\widehat {ACB} = 60^\circ \). Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.

Phương pháp giải:
2 tam giác bằng nhau có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác là 180 độ
Lời giải chi tiết:
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên BC = EF ( 2 cạnh tương ứng); \(\widehat A = \widehat {EDF}\) ( 2 góc tương ứng)
Mà BC = 4 cm nên EF = 4 cm
Trong tam giác ABC có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) ( định lí tổng ba góc trong một tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat A + 40^\circ + 60^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat A = 180^\circ - 40^\circ - 60^\circ = 80^\circ \end{array}\)
Mà \(\widehat A = \widehat {EDF}\) nên \(\widehat {EDF} = 80^\circ \)
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.

Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít" lên nhau.
Theo em:
- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?
- Các góc tương ứng có bằng nhau không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.9 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
- Các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Các góc tương ứng bằng nhau.
Video hướng dẫn giải
Gấp đôi một tờ giấy rồi cắt như Hình 4.9.

Phần được cắt ra là hai tam giác “chồng khít" lên nhau.
Theo em:
- Các cạnh tương ứng có bằng nhau không?
- Các góc tương ứng có bằng nhau không?
Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.9 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
- Các cạnh tương ứng bằng nhau.
- Các góc tương ứng bằng nhau.
Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng nhau của cặp tam giác đó.

Phương pháp giải:
Quan sát hình 4.11 và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ta có: Các cặp góc tương ứng là: \(\widehat E = \widehat H;\widehat D = \widehat G;\widehat F = \widehat K\)
Các cặp cạnh tương ứng là:\(ED=HG;EF=HK;DF=GK\)
Cho tam giác ABC bằng tam giác DEF (H. 4.13). Biết rằng BC = 4 cm, \(\widehat {ABC} = 40^\circ ;\widehat {ACB} = 60^\circ \). Hãy tính độ dài đoạn thẳng EF và số đo góc EDF.

Phương pháp giải:
2 tam giác bằng nhau có các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau
Tổng số đo 3 góc trong 1 tam giác là 180 độ
Lời giải chi tiết:
Vì \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên BC = EF ( 2 cạnh tương ứng); \(\widehat A = \widehat {EDF}\) ( 2 góc tương ứng)
Mà BC = 4 cm nên EF = 4 cm
Trong tam giác ABC có: \(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \) ( định lí tổng ba góc trong một tam giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat A + 40^\circ + 60^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat A = 180^\circ - 40^\circ - 60^\circ = 80^\circ \end{array}\)
Mà \(\widehat A = \widehat {EDF}\) nên \(\widehat {EDF} = 80^\circ \)
Mục 1 trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các bài tập rèn luyện về số hữu tỉ, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, và các tính chất của các phép toán này. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Các bài tập trang 63 tập trung vào việc nhận biết, phân loại và biểu diễn số hữu tỉ. Học sinh cần nắm vững khái niệm số hữu tỉ, cách viết số hữu tỉ dưới dạng phân số, và các dạng biểu diễn khác nhau của cùng một số hữu tỉ. Ví dụ, bài 1 yêu cầu học sinh liệt kê các số hữu tỉ sau: -3/4; 2/5; 0; -1; 1/2. Bài 2 yêu cầu học sinh biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
Trang 64 giới thiệu các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ. Học sinh cần hiểu rõ cách cộng, trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu, khác mẫu, và cách áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức. Ví dụ, bài 3 yêu cầu học sinh tính: a) 1/2 + 1/3; b) -2/5 - 1/4; c) 3/7 + (-5/7). Bài 4 yêu cầu học sinh tìm x biết: x + 2/3 = 5/6.
Trang 65 trình bày các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. Học sinh cần nắm vững cách nhân, chia hai số hữu tỉ, và cách áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức. Ví dụ, bài 5 yêu cầu học sinh tính: a) 2/3 * 4/5; b) -1/2 : 3/4; c) 5/7 * (-7/5). Bài 6 yêu cầu học sinh tìm x biết: x * 2/5 = 3/10.
Bài toán: Tính (1/2 + 1/3) * 2/5
Lời giải:
Kiến thức về số hữu tỉ là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên. Nó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như tính toán tiền bạc, đo lường, thống kê, và khoa học kỹ thuật. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong học tập và giải quyết các vấn đề thực tế.
Giaibaitoan.com là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và các chương trình học khác. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và cung cấp các công cụ hỗ trợ học tập hữu ích, giúp học sinh học toán hiệu quả hơn. Hãy truy cập giaibaitoan.com để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích khác!