Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và nhanh chóng.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E

HĐ 3

    Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E

    Phương pháp giải:

    Mô tả lại các bước tương tự như chia đa thức cho đa thức trường hợp chia hết.

    Lời giải chi tiết:

    Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E.

    Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E với thương mới thu được ở bước 1

    Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E

    Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích E với thương vừa thu được ở bước 3. Ta được dư thứ hai có bậc nhỏ hơn bậc của E thì quá trình chia kết thúc.

    HĐ 4

      Kí hiệu dư thứ hai là G = - 6x + 10 . Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?

      Phương pháp giải:

      Đa thức bậc n không chia được cho đa thức bậc m (n < m)

      Lời giải chi tiết:

      Lúc này phép chia không thực hiện được nữa vì bậc của đa thức -6x + 10 (là 1) nhỏ hơn bậc của đa thức chia x2 + 1 (là 2)

      HĐ 5

        Hãy kiểm tra lại đẳng thức D = E . (5x – 3) + G

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Thực hiện phép nhân đa thức E .(5x – 3)

        Bước 2: Thực hiện phép cộng đa thức tìm được ở bước 1 với đa thức G

        Nếu kết quả = đa thức D thì đúng

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: E . (5x – 3) + G

        = (x2 + 1) . (5x – 3) + (-6x + 10)

        = x2 .(5x – 3) + 1. (5x – 3) + (-6x) + 10

        = x2 . 5x + x2 . (-3) + 5x – 3 – 6x + 10

        = 5x3 – 3x2 + (5x – 6x) + (-3 + 10)

        = 5x3 – 3x2 – x + 7

        = D

        Vậy đẳng thức đúng.

        Luyện tập 3

          Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R

          Phương pháp giải:

          +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

          Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

          Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

          Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

          Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

          Bước 5: Làm tương tự như trên

          Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

          +) Viết A = B. Q + R

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

          Vậy A = (x2 + 3x – 1) . (3x2 – 9x + 30) -105x + 25

          Thử thách nhỏ

            Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

            Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?

            Phương pháp giải:

            Xét phép chia (A + B) : C với bậc của B nhỏ hơn bậc của C

            Nếu A chia C không dư thì số dư của (A + B ) : C là B

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: x3 – 3x2 + x – 1 = (x3 – 3x2 ) + (x -1).

            Vì x3 – 3x2 chia cho x2 – 3x không dư ; bậc của x – 1 nhỏ hơn bậc của x2 – 3x nên số dư của phép chia (x3 – 3x2 ) + (x -1) cho x2 – 3x là x – 1

            Vậy Vuông làm nhanh và đúng.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 3
            • HĐ 4
            • HĐ 5
            • Luyện tập 3
            • Thử thách nhỏ

            3. Chia đa thức cho đa thức, trường hợp chia có dư

            Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E

            Phương pháp giải:

            Mô tả lại các bước tương tự như chia đa thức cho đa thức trường hợp chia hết.

            Lời giải chi tiết:

            Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của D chia cho hạng tử bậc cao nhất của E.

            Bước 2: Lấy D trừ đi tích của E với thương mới thu được ở bước 1

            Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của E

            Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích E với thương vừa thu được ở bước 3. Ta được dư thứ hai có bậc nhỏ hơn bậc của E thì quá trình chia kết thúc.

            Kí hiệu dư thứ hai là G = - 6x + 10 . Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?

            Phương pháp giải:

            Đa thức bậc n không chia được cho đa thức bậc m (n < m)

            Lời giải chi tiết:

            Lúc này phép chia không thực hiện được nữa vì bậc của đa thức -6x + 10 (là 1) nhỏ hơn bậc của đa thức chia x2 + 1 (là 2)

            Hãy kiểm tra lại đẳng thức D = E . (5x – 3) + G

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Thực hiện phép nhân đa thức E .(5x – 3)

            Bước 2: Thực hiện phép cộng đa thức tìm được ở bước 1 với đa thức G

            Nếu kết quả = đa thức D thì đúng

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: E . (5x – 3) + G

            = (x2 + 1) . (5x – 3) + (-6x + 10)

            = x2 .(5x – 3) + 1. (5x – 3) + (-6x) + 10

            = x2 . 5x + x2 . (-3) + 5x – 3 – 6x + 10

            = 5x3 – 3x2 + (5x – 6x) + (-3 + 10)

            = 5x3 – 3x2 – x + 7

            = D

            Vậy đẳng thức đúng.

            Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R

            Phương pháp giải:

            +) Muốn chia đa thức A cho đa thức B, ta làm như sau:

            Bước 1: Đặt tính chia tương tự như chia hai số tự nhiên. Lấy hạng tử bậc cao nhất của A chia cho hạng tử bậc cao nhất của B.

            Bước 2: Lấy A trừ đi tích của B với thương mới thu được ở bước 1

            Bước 3: Lấy hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất chia cho hạng tử bậc cao nhất của B

            Bước 4: Lấy dư thứ nhất trừ đi tích B với thương vừa thu được ở bước 3

            Bước 5: Làm tương tự như trên

            Đến khi dư cuối cùng có bậc nhỏ hơn bậc của B thì quá trình chia kết thúc.

            +) Viết A = B. Q + R

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            Vậy A = (x2 + 3x – 1) . (3x2 – 9x + 30) -105x + 25

            Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

            Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?

            Phương pháp giải:

            Xét phép chia (A + B) : C với bậc của B nhỏ hơn bậc của C

            Nếu A chia C không dư thì số dư của (A + B ) : C là B

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: x3 – 3x2 + x – 1 = (x3 – 3x2 ) + (x -1).

            Vì x3 – 3x2 chia cho x2 – 3x không dư ; bậc của x – 1 nhỏ hơn bậc của x2 – 3x nên số dư của phép chia (x3 – 3x2 ) + (x -1) cho x2 – 3x là x – 1

            Vậy Vuông làm nhanh và đúng.

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về góc và số đo góc để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt, cách đo góc bằng thước đo góc và cách so sánh các góc.

            Bài 1: Giải bài tập 1 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

            Bài tập 1 yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và xác định các góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của từng loại góc và biết cách nhận biết chúng trong hình vẽ.

            Lời giải:

            • Góc nhọn: Góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.
            • Góc tù: Góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.
            • Góc vuông: Góc có số đo bằng 90°.
            • Góc bẹt: Góc có số đo bằng 180°.

            Bài 2: Giải bài tập 2 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

            Bài tập 2 yêu cầu học sinh đo các góc trong hình vẽ bằng thước đo góc. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách sử dụng thước đo góc một cách chính xác.

            Hướng dẫn đo góc bằng thước đo góc:

            1. Đặt tâm của thước đo góc trùng với đỉnh của góc.
            2. Xoay thước đo góc sao cho một cạnh của góc trùng với đường 0° của thước.
            3. Đọc số đo của góc trên thước đo góc.

            Bài 3: Giải bài tập 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

            Bài tập 3 yêu cầu học sinh so sánh các góc trong hình vẽ. Để giải bài tập này, học sinh cần biết cách so sánh các góc dựa trên số đo của chúng.

            Cách so sánh các góc:

            Nếu góc A có số đo lớn hơn góc B thì góc A lớn hơn góc B.

            Lưu ý khi giải bài tập mục 3 trang 42

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
            • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
            • Sử dụng thước đo góc một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Ứng dụng của kiến thức về góc và số đo góc

            Kiến thức về góc và số đo góc có ứng dụng rất lớn trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như kiến trúc, xây dựng, hàng hải, thiên văn học,... Ví dụ, trong kiến trúc, các kiến trúc sư sử dụng kiến thức về góc để thiết kế các công trình có tính thẩm mỹ cao và đảm bảo độ bền vững. Trong hàng hải, các thủy thủ sử dụng kiến thức về góc để xác định vị trí của tàu và lập kế hoạch hành trình.

            Tổng kết

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập mục 3 trang 42 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập về góc và số đo góc. Chúc các em học tập tốt!

            Bài tậpNội dung
            Bài 1Xác định các loại góc
            Bài 2Đo góc bằng thước đo góc
            Bài 3So sánh các góc
            Nguồn: giaibaitoan.com

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7