Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 10,11,12 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 10,11,12 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán và các tính chất của chúng. Việc giải bài tập một cách chính xác và hiểu rõ bản chất là vô cùng quan trọng.

Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:...Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:..

HĐ2

    Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

    \(a)0,25 + 1\frac{5}{{12}};b) - 1,4 - \frac{3}{5}\)

    Phương pháp giải:

    Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

    Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu

    Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a)0,25 + 1\frac{5}{{12}} = \frac{{25}}{{100}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{1}{4} + \frac{{17}}{{12}} = \frac{3}{{12}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{{20}}{{12}} = \frac{5}{3}\\b) - 1,4 - \frac{3}{5}\\ = \frac{{ - 14}}{{10}} - \frac{3}{5} = \frac{{ - 7}}{5} - \frac{3}{5}\\ = \frac{{ - 10}}{5} = - 2\end{array}\)

    Luyện tập 1

      Tính:

      \(a)( - 7) - ( - \frac{5}{8});b) - 21,25 + 13,3.\)

      Phương pháp giải:

      Áp dụng: a – (-b) = a + b

      Cộng 2 số hữu tỉ trái dấu

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a)( - 7) - ( - \frac{5}{8})\\ = ( - 7) + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ - 56}}{8} + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ - 51}}{8}\\b) - 21,25 + 13,3\\ = - (21,25 - 13,3)\\ = - 7,95\end{array}\)

      HĐ1

        Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:

        \(a)\frac{{ - 7}}{8} + \frac{5}{{12}};b)\frac{{ - 5}}{7} - \frac{8}{{21}}\)

        Phương pháp giải:

        Quy tắc cộng, trừ phân số

        Áp dụng quy tắc để tính

        Lời giải chi tiết:

        +) Quy tắc cộng 2 phân số:

        Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

        Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

        Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

        Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

        +) Quy tắc trừ 2 phân số:

        * Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

        Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

        * Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

        Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

        \(\begin{array}{l}a)\frac{{ - 7}}{8} + \frac{5}{{12}}\\ = \frac{{ - 21}}{{24}} + \frac{{10}}{{24}}\\ = \frac{{ - 11}}{{24}}\\b)\frac{{ - 5}}{7} - \frac{8}{{21}}\\ = \frac{{ - 15}}{{21}} - \frac{8}{{21}}\\ = \frac{{ - 23}}{{21}}\end{array}\)

        Chú ý:

        Ta thường chọn mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số của chúng.

        Luyện tập 2

          Bỏ dấu ngoặc rồi tính tổng sau:

          \(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{10}} - (\frac{6}{5} - \frac{7}{4})\\b)6,5 + [0,75 - (8,25 - 1,75)]\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Khi bỏ dấu ngoặc:

          +) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (+) thì ta bỏ dấu ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

          +) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (-) thì ta bỏ dấu ngoặc và đổi dấu của các số hạng trong ngoặc.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{10}} - (\frac{6}{5} - \frac{7}{4})\\ = \frac{9}{{10}} - \frac{6}{5} + \frac{7}{4}\\ = \frac{{18}}{{20}} - \frac{{24}}{{20}} + \frac{{35}}{{20}}\\ = \frac{{18 - 24 + 35}}{{20}}\\ = \frac{{29}}{{20}}\\b)6,5 + [0,75 - (8,25 - 1,75)]\\ = 6,5 + (0,75 - 8,25 + 1,75)\\ = 6,5 + 0,75 - 8,25 + 1,75\\ = 7,25 - 8,25 + 1,75\\ = ( - 1) + 1,75\\ = 0,75\end{array}\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ1
          • HĐ2
          • Luyện tập 1
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 1

          Nhắc lại quy tắc cộng và trừ hai phân số rồi thực hiện phép tính:

          \(a)\frac{{ - 7}}{8} + \frac{5}{{12}};b)\frac{{ - 5}}{7} - \frac{8}{{21}}\)

          Phương pháp giải:

          Quy tắc cộng, trừ phân số

          Áp dụng quy tắc để tính

          Lời giải chi tiết:

          +) Quy tắc cộng 2 phân số:

          Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

          Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

          Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu.

          +) Quy tắc trừ 2 phân số:

          * Quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu

          Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử của số bị trừ cho tử của số trừ và giữ nguyên mẫu.

          * Quy tắc cộng hai phân số khác mẫu

          Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

          \(\begin{array}{l}a)\frac{{ - 7}}{8} + \frac{5}{{12}}\\ = \frac{{ - 21}}{{24}} + \frac{{10}}{{24}}\\ = \frac{{ - 11}}{{24}}\\b)\frac{{ - 5}}{7} - \frac{8}{{21}}\\ = \frac{{ - 15}}{{21}} - \frac{8}{{21}}\\ = \frac{{ - 23}}{{21}}\end{array}\)

          Chú ý:

          Ta thường chọn mẫu số chung của các phân số là BCNN của các mẫu số của chúng.

          Viết các hỗn số và số thập phân trong phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

          \(a)0,25 + 1\frac{5}{{12}};b) - 1,4 - \frac{3}{5}\)

          Phương pháp giải:

          Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

          Muốn cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số của chúng, sau đó cộng hai phân số có cùng mẫu

          Muốn trừ 2 phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu 2 phân số rồi trừ 2 phân số đó

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)0,25 + 1\frac{5}{{12}} = \frac{{25}}{{100}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{1}{4} + \frac{{17}}{{12}} = \frac{3}{{12}} + \frac{{17}}{{12}}\\ = \frac{{20}}{{12}} = \frac{5}{3}\\b) - 1,4 - \frac{3}{5}\\ = \frac{{ - 14}}{{10}} - \frac{3}{5} = \frac{{ - 7}}{5} - \frac{3}{5}\\ = \frac{{ - 10}}{5} = - 2\end{array}\)

          Tính:

          \(a)( - 7) - ( - \frac{5}{8});b) - 21,25 + 13,3.\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng: a – (-b) = a + b

          Cộng 2 số hữu tỉ trái dấu

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)( - 7) - ( - \frac{5}{8})\\ = ( - 7) + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ - 56}}{8} + \frac{5}{8}\\ = \frac{{ - 51}}{8}\\b) - 21,25 + 13,3\\ = - (21,25 - 13,3)\\ = - 7,95\end{array}\)

          Bỏ dấu ngoặc rồi tính tổng sau:

          \(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{10}} - (\frac{6}{5} - \frac{7}{4})\\b)6,5 + [0,75 - (8,25 - 1,75)]\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          Khi bỏ dấu ngoặc:

          +) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (+) thì ta bỏ dấu ngoặc và giữ nguyên dấu của các số hạng trong ngoặc.

          +) Nếu trước dấu ngoặc là dấu (-) thì ta bỏ dấu ngoặc và đổi dấu của các số hạng trong ngoặc.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\frac{9}{{10}} - (\frac{6}{5} - \frac{7}{4})\\ = \frac{9}{{10}} - \frac{6}{5} + \frac{7}{4}\\ = \frac{{18}}{{20}} - \frac{{24}}{{20}} + \frac{{35}}{{20}}\\ = \frac{{18 - 24 + 35}}{{20}}\\ = \frac{{29}}{{20}}\\b)6,5 + [0,75 - (8,25 - 1,75)]\\ = 6,5 + (0,75 - 8,25 + 1,75)\\ = 6,5 + 0,75 - 8,25 + 1,75\\ = 7,25 - 8,25 + 1,75\\ = ( - 1) + 1,75\\ = 0,75\end{array}\)

          Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác.

          (Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)

          Em hãy cho biết khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô.

          Phương pháp giải:

          Thực hiện phép trừ số hữu tỉ

          Tổng khối lượng các chất trong 100 g khoai tây khô là 100 g.

          Lời giải chi tiết:

          Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

          100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = 7 (g)

          Vận dụng 1

            Khoai tây là thức ăn chính của người châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100 g khoai tây khô có 11 g nước; 6,6 g protein; 0,3 g chất béo; 75,1 g glucid và các chất khác.

            (Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia)

            Em hãy cho biết khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép trừ số hữu tỉ

            Tổng khối lượng các chất trong 100 g khoai tây khô là 100 g.

            Lời giải chi tiết:

            Khối lượng các chất còn lại trong 100 g khoai tây khô là:

            100 – 11 – 6,6 – 0,3 – 75,1 = 7 (g)

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 10,11,12 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 10, 11, 12 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và hướng dẫn chi tiết

            Mục 1 của SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức là nền tảng quan trọng để học sinh làm quen và nắm vững các khái niệm cơ bản về số học. Nội dung chính của mục này bao gồm các bài tập về số tự nhiên, số nguyên, phép cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của các phép toán này. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán cơ bản.

            Bài 1: Tập hợp các số tự nhiên

            Bài 1 giới thiệu về tập hợp các số tự nhiên, cách viết và đọc các số tự nhiên. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện nào đó, so sánh các số tự nhiên và thực hiện các phép toán đơn giản với số tự nhiên.

            • Ví dụ: Liệt kê các số tự nhiên nhỏ hơn 10. (Đáp án: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9)
            • Lưu ý: Số 0 là số tự nhiên.

            Bài 2: Số nguyên

            Bài 2 giới thiệu về tập hợp các số nguyên, bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh biểu diễn các số nguyên trên trục số, so sánh các số nguyên và thực hiện các phép toán đơn giản với số nguyên.

            1. Khái niệm: Số nguyên dương là các số lớn hơn 0.
            2. Khái niệm: Số nguyên âm là các số nhỏ hơn 0.
            3. Khái niệm: Số 0 không là số nguyên dương cũng không là số nguyên âm.

            Bài 3: Phép cộng và phép trừ số nguyên

            Bài 3 hướng dẫn học sinh thực hiện các phép cộng và trừ số nguyên. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh tính tổng hoặc hiệu của hai số nguyên, áp dụng các quy tắc cộng và trừ số nguyên.

            Phép toánQuy tắc
            Cộng hai số nguyên dươngCộng như cộng các số tự nhiên.
            Cộng một số nguyên dương và một số nguyên âmTìm hiệu giữa số nguyên dương và số nguyên âm, giữ dấu của số lớn hơn.
            Trừ hai số nguyênĐổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ.

            Bài 4: Phép nhân và phép chia số nguyên

            Bài 4 hướng dẫn học sinh thực hiện các phép nhân và chia số nguyên. Các bài tập trong bài này thường yêu cầu học sinh tính tích hoặc thương của hai số nguyên, áp dụng các quy tắc nhân và chia số nguyên.

            Lưu ý: Khi chia số nguyên âm cho số nguyên âm, kết quả là một số nguyên dương.

            Hướng dẫn giải bài tập cụ thể trang 10, 11, 12

            Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách hiệu quả, giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập trong SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức trang 10, 11, 12. Các lời giải này được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các bước giải cụ thể và giải thích chi tiết.

            Ví dụ, đối với bài tập 1.1 trang 10, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn điều kiện cho trước. Đối với bài tập 2.2 trang 11, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách biểu diễn các số nguyên trên trục số và so sánh chúng. Đối với bài tập 3.3 trang 12, chúng tôi sẽ hướng dẫn các em cách áp dụng các quy tắc cộng và trừ số nguyên để tính tổng hoặc hiệu của hai số nguyên.

            Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 7, các em cần:

            • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
            • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

            Giaibaitoan.com hy vọng rằng với sự hỗ trợ của chúng tôi, các em sẽ học tập tốt môn Toán 7 và đạt được kết quả cao trong học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7