Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức của giaibaitoan.com. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 tập trung vào các kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phép toán và các tính chất của chúng. Việc giải bài tập một cách chính xác và hiểu rõ bản chất là vô cùng quan trọng.

Quan sát hình vẽ bên. Em hãy nhận xét về mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc được đánh dấu...Cho ba tia Ox, Oy, Oz như Hình 3.1, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau. a) Em hãy nhận xét về quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc xOz và zOy. b) Đo rồi tính tổng số đo góc hai góc xOz và zOy.

HĐ 3

    Quan sát hình ảnh hai góc được đánh dấu trong hình bên. Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của hia góc được đánh dấu.

    Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

    Phương pháp giải:

    Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

    Lời giải chi tiết:

    2 góc trên hình có cùng đỉnh; từng cạnh của góc này là tia đối của cạnh của góc kia.

    HĐ 2

      Cho ba tia Ox, Oy, Oz như Hình 3.1, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.

      a) Em hãy nhận xét về quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc xOz và zOy.

      b) Đo rồi tính tổng số đo góc hai góc xOz và zOy.

      Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      a) Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

      b) Đo góc: đặt đỉnh của góc trùng với gốc của thước, 1 cạnh của góc trùng với vạch 0, cạnh còn lại của góc trùng với vạch nào thì đó là số đo góc.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đỉnh của góc xOz và zOy cùng là đỉnh O

      2 góc xOz và zOy có chung cạnh Oz, cạnh còn lại (Ox và Oy) là 2 tia đối nhau.

      b) \(\widehat{xOz}=140^0, \widehat{zOy}=40^0\)

      Ta được: \(\widehat{xOz}+\widehat{zOy}=140^0+40^0=180^0\)

      HĐ 4

        Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O (H.3.5)

        a) Dự đoán xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?

        b) Đo rồi so sánh số đo hai góc xOy và x’Oy’

        Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

        Phương pháp giải:

        Đo 2 góc rồi so sánh

        Lời giải chi tiết:

        a) Em dự đoán xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau.

        b) \(\widehat{xOy} = \widehat{x’Oy’} = 31^0\)

        Luyện tập 2

          Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông (H.3.8). Khi đó các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng đều là góc vuông. Vì sao?

          Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 7 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất: 2 góc kề bù có tổng là 180 độ, 2 góc đối đỉnh bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Góc x’Oy’ và xOy là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 90^\circ \)

          Góc xOy’ và xOy là hai góc kề bù nên

          \(\begin{array}{l}\widehat {xOy'} + \widehat {xOy} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy'} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy'} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \end{array}\)

          Góc x’Oy và xOy là hai góc kề bù nên

          \(\begin{array}{l}\widehat {x'Oy} + \widehat {xOy} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {x'Oy} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \end{array}\)

          Câu hỏi 2

            Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

            Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đốicủa một cạnh của góc kia.

            Lời giải chi tiết:

            2 góc ở hình 3.6.b là hai góc đối đỉnh vì 2 góc này có mỗi cạnh của góc này là tia đốicủa một cạnh của góc kia.

            Câu hỏi 1

              Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc kề bù?

              Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

              Phương pháp giải:

              2 góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là 2 góc kề bù

              Lời giải chi tiết:

              Xét hình a: \(\widehat {{O_1}}\) và \( \widehat {{O_2}}\) là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau

              Xét hình b: \(\widehat {{O_1}} \) và \( \widehat {{O_2}}\) không là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung nhưng hai cạnh còn lại không là hai tia đối nhau

              Xét hình c: \(\widehat {{M_1}} \) và \( \widehat {{M_2}}\) là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.

              HĐ 1

                Quan sát hình vẽ bên. Em hãy nhận xét về mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc được đánh dấu.

                Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

                Phương pháp giải:

                Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

                Lời giải chi tiết:

                2 góc được đánh dấu là 2 góc có: chung đỉnh; có chung một cạnh, cạnh còn lại là 2 tia đối nhau

                Luyện tập 1

                  Viết tên hai góc kề bù trong Hình 3.4 và tính số đo góc mOt

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  2 góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là 2 góc kề bù.

                  Tổng số đo của 2 góc kề bù là 180 độ.

                  Lời giải chi tiết:

                  2 góc kề bù trong hình là: góc mOt và tOn

                  Ta có:

                  \(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {tOn} = 180^\circ \\\widehat {mOt} = 180^\circ - \widehat {tOn} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • HĐ 1
                  • HĐ 2
                  • Câu hỏi 1
                  • Luyện tập 1
                  • HĐ 3
                  • HĐ 4
                  • Câu hỏi 2
                  • Luyện tập 2

                  Quan sát hình vẽ bên. Em hãy nhận xét về mối quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc được đánh dấu.

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

                  Phương pháp giải:

                  Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

                  Lời giải chi tiết:

                  2 góc được đánh dấu là 2 góc có: chung đỉnh; có chung một cạnh, cạnh còn lại là 2 tia đối nhau

                  Cho ba tia Ox, Oy, Oz như Hình 3.1, trong đó Ox và Oy là hai tia đối nhau.

                  a) Em hãy nhận xét về quan hệ về đỉnh, về cạnh của hai góc xOz và zOy.

                  b) Đo rồi tính tổng số đo góc hai góc xOz và zOy.

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

                  Phương pháp giải:

                  a) Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

                  b) Đo góc: đặt đỉnh của góc trùng với gốc của thước, 1 cạnh của góc trùng với vạch 0, cạnh còn lại của góc trùng với vạch nào thì đó là số đo góc.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Đỉnh của góc xOz và zOy cùng là đỉnh O

                  2 góc xOz và zOy có chung cạnh Oz, cạnh còn lại (Ox và Oy) là 2 tia đối nhau.

                  b) \(\widehat{xOz}=140^0, \widehat{zOy}=40^0\)

                  Ta được: \(\widehat{xOz}+\widehat{zOy}=140^0+40^0=180^0\)

                  Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc kề bù?

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

                  Phương pháp giải:

                  2 góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là 2 góc kề bù

                  Lời giải chi tiết:

                  Xét hình a: \(\widehat {{O_1}}\) và \( \widehat {{O_2}}\) là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau

                  Xét hình b: \(\widehat {{O_1}} \) và \( \widehat {{O_2}}\) không là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung nhưng hai cạnh còn lại không là hai tia đối nhau

                  Xét hình c: \(\widehat {{M_1}} \) và \( \widehat {{M_2}}\) là hai góc kề bù vì 2 góc này có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau.

                  Viết tên hai góc kề bù trong Hình 3.4 và tính số đo góc mOt

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

                  Phương pháp giải:

                  2 góc có một cạnh chung, hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau được gọi là 2 góc kề bù.

                  Tổng số đo của 2 góc kề bù là 180 độ.

                  Lời giải chi tiết:

                  2 góc kề bù trong hình là: góc mOt và tOn

                  Ta có:

                  \(\begin{array}{l}\widehat {mOt} + \widehat {tOn} = 180^\circ \\\widehat {mOt} = 180^\circ - \widehat {tOn} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

                  Quan sát hình ảnh hai góc được đánh dấu trong hình bên. Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về cạnh của hia góc được đánh dấu.

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5

                  Phương pháp giải:

                  Xác định đỉnh, cạnh của hai góc được đánh dấu rồi nhận xét.

                  Lời giải chi tiết:

                  2 góc trên hình có cùng đỉnh; từng cạnh của góc này là tia đối của cạnh của góc kia.

                  Cho hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O (H.3.5)

                  a) Dự đoán xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau không?

                  b) Đo rồi so sánh số đo hai góc xOy và x’Oy’

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 6

                  Phương pháp giải:

                  Đo 2 góc rồi so sánh

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Em dự đoán xem hai góc xOy và x’Oy’ có bằng nhau.

                  b) \(\widehat{xOy} = \widehat{x’Oy’} = 31^0\)

                  Hai góc được đánh dấu trong hình nào dưới đây là hai góc đối đỉnh?

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 7

                  Phương pháp giải:

                  Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đốicủa một cạnh của góc kia.

                  Lời giải chi tiết:

                  2 góc ở hình 3.6.b là hai góc đối đỉnh vì 2 góc này có mỗi cạnh của góc này là tia đốicủa một cạnh của góc kia.

                  Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O sao cho góc xOy vuông (H.3.8). Khi đó các góc yOx’, x’Oy’, xOy’ cũng đều là góc vuông. Vì sao?

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 8

                  Phương pháp giải:

                  Sử dụng tính chất: 2 góc kề bù có tổng là 180 độ, 2 góc đối đỉnh bằng nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  Góc x’Oy’ và xOy là hai góc đối đỉnh nên \(\widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = 90^\circ \)

                  Góc xOy’ và xOy là hai góc kề bù nên

                  \(\begin{array}{l}\widehat {xOy'} + \widehat {xOy} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy'} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {xOy'} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \end{array}\)

                  Góc x’Oy và xOy là hai góc kề bù nên

                  \(\begin{array}{l}\widehat {x'Oy} + \widehat {xOy} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {x'Oy} + 90^\circ = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {x'Oy} = 180^\circ - 90^\circ = 90^\circ \end{array}\)

                  Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

                  Giải mục 1 trang 41, 42, 43 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

                  Mục 1 trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức toán học ở các lớp trên. Mục này giới thiệu các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Việc nắm vững các khái niệm này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn.

                  Nội dung chính của Mục 1

                  • Số tự nhiên: Định nghĩa, tập hợp các số tự nhiên, thứ tự trên trục số.
                  • Số nguyên: Định nghĩa, tập hợp các số nguyên, thứ tự trên trục số.
                  • Phép cộng và trừ số nguyên: Quy tắc cộng, trừ số nguyên, tính chất của phép cộng và trừ.
                  • Phép nhân và chia số nguyên: Quy tắc nhân, chia số nguyên, tính chất của phép nhân và chia.
                  • Các tính chất của phép toán: Tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân.

                  Giải chi tiết các bài tập trang 41, 42, 43

                  Bài 1: (Trang 41)

                  Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu phát biểu về số tự nhiên và số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và các tính chất của số tự nhiên và số nguyên.

                  Ví dụ: Số tự nhiên là số dùng để đếm. Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. Số nguyên bao gồm số tự nhiên, số 0 và số nguyên âm.

                  Bài 2: (Trang 42)

                  Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần áp dụng quy tắc cộng, trừ số nguyên đã học.

                  Ví dụ: 5 + (-3) = 2; -7 - 4 = -11

                  Bài 3: (Trang 43)

                  Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến các phép toán trên số nguyên. Để giải bài này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các phép toán cần thực hiện và áp dụng các quy tắc đã học.

                  Ví dụ: Một người có 100 nghìn đồng. Người đó mua một chiếc áo hết 60 nghìn đồng và một đôi giày hết 30 nghìn đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

                  Giải: Số tiền còn lại của người đó là: 100 - 60 - 30 = 10 nghìn đồng.

                  Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
                  2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, quy tắc liên quan đến bài toán.
                  3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
                  4. Thực hiện giải bài: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch.
                  5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bài toán là chính xác.

                  Lưu ý khi học tập

                  Để học tập môn Toán 7 hiệu quả, học sinh cần:

                  • Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
                  • Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
                  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                  • Tự giác học tập và ôn tập kiến thức.

                  Kết luận

                  Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

                  Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7