Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 3 trang 30, 31 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Sử dụng máy tính cầm tay tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005, nếu cần).

Vận dụng 3

    Kim tự tháp Kheops là công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới. Để xây dựng được công trình này, người ta phải sử dụng tới hơn 2,5 triệu mét khối đá, với diện tích đáy lên tới 52 198,16 m2.

    (Theo khoahoc.tv)

    Biết rằng đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông. Tính độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

    Phương pháp giải:

    Tính cạnh a của hình vuông có diện tích S: \(a = \sqrt S \)

    Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

    - Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

    - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

    Lời giải chi tiết:

    Độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này là: \(\sqrt {52198,16} \approx 228,469\)(m)

    Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: 228,5 m (vì chữ số ở hàng làm tròn là 4, chữ số ngay sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta tăng 1 đơn vị ở hàng làm tròn, đồng thời bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn)

    Luyện tập 2

      Sử dụng máy tính cầm tay tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005, nếu cần).

      \(a)\sqrt {15} ;b)\sqrt {2,56} ;c)\sqrt {17256} ;d)\sqrt {793881} \)

      Phương pháp giải:

      + Bước 1: Bấm máy tính, tính các căn bậc hai.

      + Bước 2: Xác định hàng làm tròn.

      Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      + Bước 3: Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

      Lời giải chi tiết:

      Độ chính xác 0,005 tức là ta cần làm tròn đến hàng phần trăm

      \(a)\sqrt {15}=3,8729...\approx 3,87\\b)\sqrt {2,56} = 1,6\\c)\sqrt {17256} =131,3620... \approx 131,36\\d)\sqrt {793881} = 891\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 2
      • Vận dụng 3

      Sử dụng máy tính cầm tay tính các căn bậc hai số học sau (làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005, nếu cần).

      \(a)\sqrt {15} ;b)\sqrt {2,56} ;c)\sqrt {17256} ;d)\sqrt {793881} \)

      Phương pháp giải:

      + Bước 1: Bấm máy tính, tính các căn bậc hai.

      + Bước 2: Xác định hàng làm tròn.

      Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

      + Bước 3: Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

      Lời giải chi tiết:

      Độ chính xác 0,005 tức là ta cần làm tròn đến hàng phần trăm

      \(a)\sqrt {15}=3,8729...\approx 3,87\\b)\sqrt {2,56} = 1,6\\c)\sqrt {17256} =131,3620... \approx 131,36\\d)\sqrt {793881} = 891\)

      Kim tự tháp Kheops là công trình kiến trúc nổi tiếng thế giới. Để xây dựng được công trình này, người ta phải sử dụng tới hơn 2,5 triệu mét khối đá, với diện tích đáy lên tới 52 198,16 m2.

      (Theo khoahoc.tv)

      Biết rằng đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông. Tính độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

      Phương pháp giải:

      Tính cạnh a của hình vuông có diện tích S: \(a = \sqrt S \)

      Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân.

      - Đối với chữ số hàng làm tròn:

      + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

      +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

      - Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

      Lời giải chi tiết:

      Độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này là: \(\sqrt {52198,16} \approx 228,469\)(m)

      Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được: 228,5 m (vì chữ số ở hàng làm tròn là 4, chữ số ngay sau hàng làm tròn là 6 > 5 nên ta tăng 1 đơn vị ở hàng làm tròn, đồng thời bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn)

      Khám phá ngay nội dung Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 30, 31 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

      Mục 3 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, các phép toán trên số nguyên và các tính chất quan trọng. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng cho các bài học tiếp theo.

      Bài 1: Giải các bài tập về số nguyên

      Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán. Ví dụ:

      • Quy tắc cộng hai số nguyên:
        • Hai số nguyên dương cộng với nhau, kết quả là một số nguyên dương.
        • Hai số nguyên âm cộng với nhau, kết quả là một số nguyên âm.
        • Một số nguyên dương và một số nguyên âm cộng với nhau, kết quả là số nguyên dương nếu số dương có giá trị tuyệt đối lớn hơn, và là số nguyên âm nếu số âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

      Ví dụ:

      Phép tínhKết quả
      3 + 58
      -2 + (-4)-6
      7 + (-3)4

      Bài 2: Vận dụng kiến thức về số nguyên vào giải toán thực tế

      Bài 2 thường đưa ra các tình huống thực tế liên quan đến số nguyên, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết. Ví dụ, bài toán có thể liên quan đến việc tính nhiệt độ, độ cao, hoặc các khoản thu chi.

      Ví dụ: Một người nông dân lỗ 500.000 đồng trong vụ mùa vừa qua. Đến vụ mùa sau, người đó lãi 800.000 đồng. Hỏi sau hai vụ mùa, người nông dân lãi hay lỗ bao nhiêu tiền?

      Giải:

      Số tiền lãi/lỗ sau hai vụ mùa là: -500.000 + 800.000 = 300.000 đồng.

      Vậy sau hai vụ mùa, người nông dân lãi 300.000 đồng.

      Bài 3: Khám phá các tính chất của số nguyên

      Bài 3 thường yêu cầu học sinh chứng minh hoặc tìm hiểu các tính chất của số nguyên, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      Ví dụ: Chứng minh rằng phép cộng số nguyên có tính giao hoán: a + b = b + a với mọi số nguyên a và b.

      Chứng minh:

      Ta có thể chứng minh tính giao hoán của phép cộng số nguyên bằng cách sử dụng trục số. Trên trục số, việc cộng a + b tương đương với việc di chuyển từ điểm gốc O đến điểm a, sau đó di chuyển tiếp b đơn vị. Việc cộng b + a tương đương với việc di chuyển từ điểm gốc O đến điểm b, sau đó di chuyển tiếp a đơn vị. Do đó, kết quả của cả hai phép cộng là như nhau, tức là a + b = b + a.

      Lưu ý khi giải bài tập về số nguyên

      • Nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán.
      • Sử dụng trục số để minh họa và hiểu rõ hơn về các phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
      • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.

      Giaibaitoan.com hy vọng rằng với lời giải chi tiết và dễ hiểu này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7