Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 của giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 6, 7 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với những bài tập đòi hỏi tư duy logic và vận dụng kiến thức. Vì vậy, giaibaitoan.com luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung....Ta có thể viết ....Giải thích vì sao các số ....Mỗi điểm A,B,C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

HĐ 1

    Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung

    Phương pháp giải:

    Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:

    Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao

    Lời giải chi tiết:

    Chỉ số WHtR của ông An là: \(\frac{{108}}{{180}} = 0,6\)

    Chỉ số WHtR của ông Chung là: \(\frac{{70}}{{160}} = 0,4375\)

    HĐ 2

      Ta có thể viết \(1,5 = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = ....\)

      Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

      a) -2,5; b) \(2\frac{3}{4}\)

      Phương pháp giải:

      a) + Viết số thập phân dưới dạng phân số

      + Nhân cả tử và mẫu với một số nguyên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

      b) + Viết hỗn số dưới dạng phân số

      + Nhân cả tử và mẫu với một số nguyên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a) - 2,5 = \frac{{ - 5}}{2} = \frac{{ - 10}}{4} = \frac{{ - 15}}{6} = ....\\b)2\frac{3}{4} = \frac{{11}}{4} = \frac{{22}}{8} = \frac{{33}}{{12}} = ...\end{array}\)

      LT 1

        Giải thích vì sao các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó

        Phương pháp giải:

        Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\)

        Số đối của số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ \(\frac{{ - a}}{b}\).

        Lời giải chi tiết:

        Các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ vì các số này đều viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\)

        (\(8 = \frac{8}{1}; - 3,3 = \frac{{ - 33}}{{10}};3\frac{2}{3} = \frac{{11}}{3}\))

        Số đối của 8 là -8

        Số đối của -3,3 là 3,3

        Số đối của \(3\frac{2}{3}\) là \( - 3\frac{2}{3}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • HĐ 2
        • LT 1
        • CH
        • LT 2

        Tính chỉ số WHtR của ông An và ông Chung

        Phương pháp giải:

        Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:

        Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao

        Lời giải chi tiết:

        Chỉ số WHtR của ông An là: \(\frac{{108}}{{180}} = 0,6\)

        Chỉ số WHtR của ông Chung là: \(\frac{{70}}{{160}} = 0,4375\)

        Ta có thể viết \(1,5 = \frac{3}{2} = \frac{6}{4} = \frac{9}{6} = ....\)

        Tương tự, em hãy viết ba phân số bằng nhau và bằng:

        a) -2,5; b) \(2\frac{3}{4}\)

        Phương pháp giải:

        a) + Viết số thập phân dưới dạng phân số

        + Nhân cả tử và mẫu với một số nguyên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

        b) + Viết hỗn số dưới dạng phân số

        + Nhân cả tử và mẫu với một số nguyên khác 0, ta được phân số mới bằng phân số đã cho.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a) - 2,5 = \frac{{ - 5}}{2} = \frac{{ - 10}}{4} = \frac{{ - 15}}{6} = ....\\b)2\frac{3}{4} = \frac{{11}}{4} = \frac{{22}}{8} = \frac{{33}}{{12}} = ...\end{array}\)

        Giải thích vì sao các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ. Tìm số đối của mỗi số đó

        Phương pháp giải:

        Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\)

        Số đối của số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ \(\frac{{ - a}}{b}\).

        Lời giải chi tiết:

        Các số \(8; - 3,3;3\frac{2}{3}\) đều là các số hữu tỉ vì các số này đều viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in Z,b \ne 0)\)

        (\(8 = \frac{8}{1}; - 3,3 = \frac{{ - 33}}{{10}};3\frac{2}{3} = \frac{{11}}{3}\))

        Số đối của 8 là -8

        Số đối của -3,3 là 3,3

        Số đối của \(3\frac{2}{3}\) là \( - 3\frac{2}{3}\)

        Mỗi điểm A,B,C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Xác định số vạch chia và khoảng cách từ gốc O đến điểm đó là bao nhiêu phần.

        Các điểm nằm bên trái gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm; các điểm nằm bên phải gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương.

        Lời giải chi tiết:

        Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng \(\frac{1}{6}\) đơn vị cũ.

        Điểm A nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)

        Điểm B nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{6}\)

        Điểm C nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 13}}{6}\)

        Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{5}{4}\) và \(\frac{{ - 5}}{4}\)trên trục số.

        Phương pháp giải:

        Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{4}\) đơn vị cũ)

        Số hữu tỉ \(\frac{5}{4}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

        Số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{4}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        LT 2

          Biểu diễn các số hữu tỉ \(\frac{5}{4}\) và \(\frac{{ - 5}}{4}\)trên trục số.

          Phương pháp giải:

          Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{4}\) đơn vị cũ)

          Số hữu tỉ \(\frac{5}{4}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

          Số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{4}\) được biểu diễn bằng điểm nằm bên trái gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 5 đơn vị mới.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

          CH

            Mỗi điểm A,B,C trên trục số Hình 1.4 biểu diễn số hữu tỉ nào?

            Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

            Phương pháp giải:

            Xác định số vạch chia và khoảng cách từ gốc O đến điểm đó là bao nhiêu phần.

            Các điểm nằm bên trái gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm; các điểm nằm bên phải gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương.

            Lời giải chi tiết:

            Đoạn thẳng đơn vị được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, đơn vị mới bằng \(\frac{1}{6}\) đơn vị cũ.

            Điểm A nằm bên phải gốc O và cách O một đoạn bằng 10 đơn vị mới. Do đó điểm A biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)

            Điểm B nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 5 đơn vị mới. Do đó điểm B biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 5}}{6}\)

            Điểm C nằm bên trái gốc O và cách O một đoạn bằng 13 đơn vị mới. Do đó điểm C biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{{ - 13}}{6}\)

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức giới thiệu về tập hợp các số tự nhiên, số nguyên, và các phép toán cơ bản trên chúng. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp thu các kiến thức toán học nâng cao hơn trong tương lai. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là vô cùng cần thiết.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 1 trang 6, 7

            Mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 bao gồm các bài tập rèn luyện về:

            • Khái niệm tập hợp các số tự nhiên: Nhận biết, liệt kê các số tự nhiên, so sánh các số tự nhiên.
            • Khái niệm tập hợp các số nguyên: Hiểu rõ số nguyên âm, số nguyên dương, số 0, và cách biểu diễn chúng trên trục số.
            • Các phép toán trên số nguyên: Cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, quy tắc dấu, thứ tự thực hiện các phép toán.
            • Ứng dụng của tập hợp số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến số tự nhiên và số nguyên.

            Bài 1: Tập hợp các số tự nhiên

            Bài 1 tập trung vào việc củng cố kiến thức về tập hợp các số tự nhiên. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

            • Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn một điều kiện cho trước.
            • So sánh hai số tự nhiên.
            • Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một tập hợp các số tự nhiên.

            Ví dụ: Liệt kê các số tự nhiên chia hết cho 3 nhỏ hơn 20.

            Bài 2: Tập hợp các số nguyên

            Bài 2 giới thiệu về tập hợp các số nguyên và các tính chất của chúng. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

            • Biểu diễn số nguyên trên trục số.
            • So sánh hai số nguyên.
            • Tìm số đối của một số nguyên.

            Ví dụ: Biểu diễn các số -3, 2, 0 trên trục số.

            Bài 3: Các phép toán trên số nguyên

            Bài 3 là phần quan trọng nhất của mục 1, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên số nguyên. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

            • Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
            • Áp dụng quy tắc dấu trong các phép toán.
            • Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự.

            Ví dụ: Tính (-5) + 3 - (-2) * 4.

            Bài 4: Ứng dụng của tập hợp số

            Bài 4 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp số để giải các bài toán thực tế. Các bài toán thường liên quan đến việc tính toán tiền bạc, đo lường, hoặc các tình huống trong cuộc sống hàng ngày.

            Ví dụ: Một người có 100000 đồng, người đó mua một chiếc áo giá 50000 đồng và một đôi giày giá 80000 đồng. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu tiền?

            Lời khuyên khi giải bài tập

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
            • Vận dụng các kiến thức đã học để tìm ra phương pháp giải phù hợp.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết trên giaibaitoan.com hoặc hỏi thầy cô giáo, bạn bè.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập hiệu quả hơn:

            • Sách bài tập Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức.
            • Các trang web học toán online uy tín.
            • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube.

            Kết luận

            Hy vọng rằng với những lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 6, 7 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7