Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 86, 87 SGK Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án và cách giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
Hình nào dưới đây là đồ vật hoặc kiến trúc có dạng hình hộp chữ nhật, có dạng hình lập phương?
Sử dụng bìa cứng và gấp chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình 10.3 theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)
Phương pháp giải:
Cắt và gấp theo hướng dẫn.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)
Hình nào dưới đây là đồ vật hoặc kiến trúc có dạng hình hộp chữ nhật, có dạng hình lập phương?

Phương pháp giải:
-Hình hộp chữ nhật có các mặt là hình chữ nhật.
-Hình lập phương có các mặt là hình vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình a có dạng kiến trúc hình hộp chữ nhật.
Hình b có dạng kiến trúc hình lập phương.
Hãy cắt và gấp hình lập phương có cạnh 4 cm.
Lời giải chi tiết:

Cắt như hình trên và gấp được hình lập phương cạnh 4 cm
Quan sát hình 10.2 và gọi tên đỉnh, cạnh ,đường chéo, mặt đáy, mặt bên của hình lập phương MNPQ. ABCD.

Phương pháp giải:
Đọc các yếu tố trong hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.
+ 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, DQ.
+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
+ 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ
Quan sát hình 10.1
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D'
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?
2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'.

Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ để đọc tên
Lời giải chi tiết:
1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D' có:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B’, C', D'.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'BC'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Hình nào dưới đây là đồ vật hoặc kiến trúc có dạng hình hộp chữ nhật, có dạng hình lập phương?

Phương pháp giải:
-Hình hộp chữ nhật có các mặt là hình chữ nhật.
-Hình lập phương có các mặt là hình vuông.
Lời giải chi tiết:
Hình a có dạng kiến trúc hình hộp chữ nhật.
Hình b có dạng kiến trúc hình lập phương.
Quan sát hình 10.1
1. Nêu tên các đỉnh, cạnh, đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D'
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? Có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu đường chéo ?
2. Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'.

Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ để đọc tên
Lời giải chi tiết:
1. Hình hộp chữ nhật ABCD. A'B’C'D' có:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, A', B’, C', D'.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, A'B', A'D', D'C', B'C', BB', CC', AA', DD'.
+ 4 đường chéo :AC', A'C, BD', B'D.
2. Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'BC'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Quan sát hình 10.2 và gọi tên đỉnh, cạnh ,đường chéo, mặt đáy, mặt bên của hình lập phương MNPQ. ABCD.

Phương pháp giải:
Đọc các yếu tố trong hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, M, N, Q, P.
+ 12 cạnh : AB, AD, BC, CD, MN, MQ, QP, PN, AM, BN, CP, DQ.
+ 4 đường chéo: ND, QB, MC, PA.
+ 4 mặt bên : AMNB, MQDA, PQDC, NPCB.
+ 2 mặt đáy: ABCD, MNPQ
Sử dụng bìa cứng và gấp chiếc hộp có dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình 10.3 theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)
Phương pháp giải:
Cắt và gấp theo hướng dẫn.
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Vẽ hình khai triển của hình hộp chữ nhật theo kích thước đã cho như Hình 10.4.
Bước 2: Cắt theo viền
Bước 3: Gấp theo đường màu cam để được hình hộp chữ nhật (H.10.5)
Hãy cắt và gấp hình lập phương có cạnh 4 cm.
Lời giải chi tiết:

Cắt như hình trên và gấp được hình lập phương cạnh 4 cm
Mục 1 trang 86, 87 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên biểu thức đại số, và ứng dụng của chúng trong giải toán. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để đơn giản hóa biểu thức, tìm giá trị của biểu thức, hoặc giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số.
Bài tập này yêu cầu học sinh thu gọn các biểu thức đại số bằng cách sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:
Để thu gọn biểu thức, học sinh cần xác định các đơn thức đồng dạng và thực hiện các phép toán cộng, trừ các hệ số của các đơn thức đồng dạng.
Bài tập này yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức: 2x + 3y khi x = 1 và y = 2
Đáp án: 2(1) + 3(2) = 2 + 6 = 8
Để tính giá trị của biểu thức, học sinh cần thay các giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán theo thứ tự ưu tiên.
Bài tập này yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến biểu thức đại số. Ví dụ:
Một cửa hàng bán một số lượng hàng hóa với giá x đồng một đơn vị. Sau khi giảm giá 10%, cửa hàng bán được số hàng hóa đó với giá y đồng một đơn vị. Hãy biểu diễn y theo x.
Đáp án: y = 0.9x
Để giải bài toán thực tế, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan, và xây dựng phương trình hoặc biểu thức đại số để mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng đó.
Khi giải bài tập về biểu thức đại số, học sinh cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau) và sử dụng đúng các dấu ngoặc. Ngoài ra, cần kiểm tra lại kết quả để tránh sai sót.
Việc nắm vững kiến thức về biểu thức đại số và các phép toán trên biểu thức đại số là rất quan trọng đối với học sinh lớp 7. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Bài tập | Nội dung | Phương pháp giải |
|---|---|---|
| Bài 1 | Thu gọn biểu thức đại số | Sử dụng quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng |
| Bài 2 | Tính giá trị của biểu thức đại số | Thay giá trị của biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán |
| Bài 3 | Giải bài toán thực tế | Phân tích đề bài, xây dựng phương trình hoặc biểu thức đại số |