Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 81, 82, 83 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB. Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau. Mở mảnh giấy ra, kẻ một đường thẳng d theo nếp gấp. a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB. O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?

HĐ 4

    Trên mảnh giấy trong HĐ3, lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d. Dùng thước thẳng có vạch chia kiểm tra xem AM có bằng BM không (H.4.65).

    Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

    Phương pháp giải:

    Dùng thước kiểm tra

    Lời giải chi tiết:

    Lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d dùng thước kiểm tra ta thấy AM bằng BM.

    Câu hỏi

      Trong Hình 4.64, bạn Lan vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng. Theo em, hình nào Lan vẽ đúng?

      Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Phương pháp giải:

      Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó

      Lời giải chi tiết:

      Do: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó

      Nên hình a) Lan vẽ đúng.

      Luyện tập 2

        Cho M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3 cm và \(\widehat {MAB}\)= 60° (H.4.67). Tính BM và số đo góc MBA.

        Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

        Phương pháp giải:

        Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        Vì M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA=MB=3cm.

        \(\Rightarrow\) Tam giác MAB cân tại M.

        \(\Rightarrow\) \(\widehat {MAB} = \widehat {MBA} = {60^o}\).

        HĐ 3

          Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB.

          Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau. Mở mảnh giấy ra, kẻ một đường thẳng d theo nếp gấp.

          a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB. O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

          b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          Dùng thước đo kiểm tra.

          Lời giải chi tiết:

          a) O có là trung điểm của đoạn thẳng AB

          b) Dùng thước đo góc ta thấy d có vuông góc với AB.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 3
          • Câu hỏi
          • HĐ 4
          • Luyện tập 2

          Đánh dấu hai điểm A và B nằm trên hai mép tờ giấy A4, nối A và B để được đoạn thẳng AB.

          Gấp mảnh giấy lại như Hình 4.63 sao cho vị trí các điểm A và B trùng nhau. Mở mảnh giấy ra, kẻ một đường thẳng d theo nếp gấp.

          a) Gọi O là giao điểm của đường thẳng d và AB. O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

          b) Dùng thước đo góc, kiểm tra đường thẳng d có vuông góc với AB không?

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Phương pháp giải:

          Dùng thước đo kiểm tra.

          Lời giải chi tiết:

          a) O có là trung điểm của đoạn thẳng AB

          b) Dùng thước đo góc ta thấy d có vuông góc với AB.

          Trong Hình 4.64, bạn Lan vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng. Theo em, hình nào Lan vẽ đúng?

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Phương pháp giải:

          Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó

          Lời giải chi tiết:

          Do: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó

          Nên hình a) Lan vẽ đúng.

          Trên mảnh giấy trong HĐ3, lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d. Dùng thước thẳng có vạch chia kiểm tra xem AM có bằng BM không (H.4.65).

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          Phương pháp giải:

          Dùng thước kiểm tra

          Lời giải chi tiết:

          Lấy điểm M bất kì trên đường thẳng d dùng thước kiểm tra ta thấy AM bằng BM.

          Cho M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AM = 3 cm và \(\widehat {MAB}\)= 60° (H.4.67). Tính BM và số đo góc MBA.

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.

          Lời giải chi tiết:

          Vì M là một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB nên MA=MB=3cm.

          \(\Rightarrow\) Tam giác MAB cân tại M.

          \(\Rightarrow\) \(\widehat {MAB} = \widehat {MBA} = {60^o}\).

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Số hữu tỉ

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các số hữu tỉ, phân biệt số hữu tỉ với số tự nhiên, số nguyên. Các em cần hiểu rõ định nghĩa về số hữu tỉ là số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a là số nguyên và b là số nguyên khác 0.

          • Ví dụ: 2/3, -5/7, 0, 1, -4 là các số hữu tỉ.

          Bài 2: Phép cộng, trừ hai số hữu tỉ

          Bài tập này tập trung vào việc thực hiện các phép cộng, trừ hai số hữu tỉ. Để cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, ta cần quy đồng mẫu số của chúng rồi cộng hoặc trừ các tử số, giữ nguyên mẫu số chung.

          1. Quy tắc: a/b + c/b = (a+c)/b
          2. Quy tắc: a/b - c/b = (a-c)/b

          Bài 3: Phép nhân, chia hai số hữu tỉ

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia hai số hữu tỉ. Để nhân hai số hữu tỉ, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Để chia hai số hữu tỉ, ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.

          • Quy tắc: a/b * c/d = (a*c)/(b*d)
          • Quy tắc: a/b : c/d = a/b * d/c = (a*d)/(b*c)

          Bài 4: Tính chất của các phép toán trên số hữu tỉ

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số hữu tỉ để đơn giản hóa các biểu thức toán học.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          Để giải các bài tập trong mục 2 trang 81, 82, 83 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần:

          • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ.
          • Thực hành quy đồng mẫu số: Luyện tập quy đồng mẫu số một cách nhanh chóng và chính xác.
          • Vận dụng tính chất: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa các biểu thức.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập: Tính (1/2) + (2/3)

          Giải:

          Để cộng hai phân số 1/2 và 2/3, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.

          1/2 = 3/6

          2/3 = 4/6

          Vậy, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = 7/6

          Lời khuyên

          Học toán không chỉ là việc học thuộc công thức mà còn là việc hiểu bản chất của vấn đề. Hãy dành thời gian suy nghĩ, phân tích và tìm tòi để giải quyết các bài tập một cách sáng tạo. Chúc các em học tốt!

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

          Phép toánCông thức
          Cộnga/b + c/b = (a+c)/b
          Trừa/b - c/b = (a-c)/b
          Nhâna/b * c/d = (a*c)/(b*d)
          Chiaa/b : c/d = a/b * d/c = (a*d)/(b*c)

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7