Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 7 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 70, 71 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Vẽ xAy = 60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27)

HĐ 1

    Vẽ \(\widehat {xAy}\) = 60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27)

    Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

    Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

    Phương pháp giải:

    Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

    Lời giải chi tiết:

    Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC ta được: BC=3,6cm.

    HĐ 2

      Vẽ thêm tam giác A’B’C’ với \(\widehat {B'A'C'}\)= 60°, A’B’ = 4 cm và A'C'= 3 cm (H.4.28).

      Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và ABC.

      - Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau không?

      - Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác về không?

      - Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?

      Phương pháp giải:

      Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết:

      - Độ dài các cạnh tương ứng của 2 tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.

      - Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau.

      - Độ dài các cạnh AB' và AC' của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB' và AC' của hai tam giác các bạn khác vẽ.

      - Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ.

      Vận dụng

        Cho Hình 4.32, biết \(\widehat {OAB} = \widehat {ODC},OA = OD\) và \(AB = CD\).

        Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

        Chứng minh rằng:

        a) \(AC = DB\);

        b) \(\Delta OAC = \Delta ODB\).

        Phương pháp giải:

        Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có:

        \(\begin{array}{l}AB = CD\\ \Rightarrow AB + BC = CD + BC\\ \Rightarrow AC = BD\end{array}\)

        b) Xét tam giác OAC và ODB có:

        \(AC=BD\) (cmt)

        \(\widehat A = \widehat D\) (gt)

        \(OA=OD\) (gt)

        \(\Rightarrow \Delta OAC = \Delta ODB\)(c.g.c)

        Luyện tập 1

          Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 431 có bằng nhau không? Vì sao?

          Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

          Phương pháp giải:

          Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

          Lời giải chi tiết:

          Xét tam giác MNP có:

          \(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat M + {50^o} + {70^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat M = {60^o}\end{array}\)

          Xét 2 tam giác ABC và MNP có:

          AB=MN (gt)

          \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP} (=60^0)\)

          AC=MP (gt)

          Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\)(c.g.c)

          Câu hỏi

            Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

            Phương pháp giải:

            Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

            Lời giải chi tiết:

            Xét 2 tam giác ABC và MNP có:

            AB=MN (gt)

            \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP}\) (gt)

            AC=MP (gt)

            Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\)(c.g.c)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 1
            • HĐ 2
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1
            • Vận dụng

            Vẽ \(\widehat {xAy}\) = 60°. Lấy điểm B trên tia Ax và điểm C trên tia Ay sao cho: AB = 4 cm, AC = 3 cm. Nối điểm B với điểm C ta được tam giác ABC (H.4.27)

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

            Lời giải chi tiết:

            Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC ta được: BC=3,6cm.

            Vẽ thêm tam giác A’B’C’ với \(\widehat {B'A'C'}\)= 60°, A’B’ = 4 cm và A'C'= 3 cm (H.4.28).

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa để so sánh độ dài các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC và ABC.

            - Hai tam giác ABC và ABC có bằng nhau không?

            - Độ dài các cạnh AB và AB của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB và AB của hai tam giác các bạn khác về không?

            - Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ không?

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng có vạch chia đo độ dài cạnh BC của tam giác ABC.

            Lời giải chi tiết:

            - Độ dài các cạnh tương ứng của 2 tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau.

            - Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau.

            - Độ dài các cạnh AB' và AC' của hai tam giác em vừa vẽ có bằng các cạnh AB' và AC' của hai tam giác các bạn khác vẽ.

            - Hai tam giác em vừa vẽ có bằng hai tam giác mà các bạn khác vẽ.

            Trong Hình 4.29, hai tam giác nào bằng nhau?

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

            Lời giải chi tiết:

            Xét 2 tam giác ABC và MNP có:

            AB=MN (gt)

            \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP}\) (gt)

            AC=MP (gt)

            Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\)(c.g.c)

            Hai tam giác ABC và MNP trong Hình 431 có bằng nhau không? Vì sao?

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

            Lời giải chi tiết:

            Xét tam giác MNP có:

            \(\begin{array}{l}\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat M + {50^o} + {70^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat M = {60^o}\end{array}\)

            Xét 2 tam giác ABC và MNP có:

            AB=MN (gt)

            \(\widehat {BAC} = \widehat {NMP} (=60^0)\)

            AC=MP (gt)

            Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\)(c.g.c)

            Cho Hình 4.32, biết \(\widehat {OAB} = \widehat {ODC},OA = OD\) và \(AB = CD\).

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            Chứng minh rằng:

            a) \(AC = DB\);

            b) \(\Delta OAC = \Delta ODB\).

            Phương pháp giải:

            Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (c.g.c).

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có:

            \(\begin{array}{l}AB = CD\\ \Rightarrow AB + BC = CD + BC\\ \Rightarrow AC = BD\end{array}\)

            b) Xét tam giác OAC và ODB có:

            \(AC=BD\) (cmt)

            \(\widehat A = \widehat D\) (gt)

            \(OA=OD\) (gt)

            \(\Rightarrow \Delta OAC = \Delta ODB\)(c.g.c)

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản trên số nguyên, số hữu tỉ. Các bài tập trong trang 70 và 71 SGK Toán 7 tập 1 thường xoay quanh việc thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.

            Các kiến thức trọng tâm cần nắm vững

            • Số nguyên: Khái niệm, biểu diễn trên trục số, thứ tự các số nguyên.
            • Số hữu tỉ: Khái niệm, biểu diễn, so sánh số hữu tỉ.
            • Các phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ: Cộng, trừ, nhân, chia, tính chất của các phép toán.
            • Thứ tự thực hiện các phép toán: Trong một biểu thức, các phép toán được thực hiện theo thứ tự: ngoặc, nhân chia, cộng trừ.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1

            Để giải các bài tập trong mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1, các em cần nắm vững các kiến thức trọng tâm đã nêu ở trên. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu:

            Bài 1: Tính

            Ví dụ: Tính (-3) + 5 - (-2) + 7

            Lời giải:

            1. (-3) + 5 = 2
            2. 2 - (-2) = 2 + 2 = 4
            3. 4 + 7 = 11

            Vậy, (-3) + 5 - (-2) + 7 = 11

            Bài 2: Tìm x

            Ví dụ: Tìm x biết x + (-5) = 12

            Lời giải:

            x = 12 - (-5) = 12 + 5 = 17

            Vậy, x = 17

            Bài 3: Tính hợp lý

            Ví dụ: Tính 23 + (-15) + 7 - 10

            Lời giải:

            23 + (-15) + 7 - 10 = (23 + 7) + (-15 - 10) = 30 + (-25) = 5

            Vậy, 23 + (-15) + 7 - 10 = 5

            Mẹo giải nhanh các bài tập Toán 7

            • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp: Để sắp xếp các số hạng một cách hợp lý, giúp việc tính toán dễ dàng hơn.
            • Chuyển đổi các phép toán: Ví dụ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối, chuyển phép chia thành phép nhân với nghịch đảo.
            • Ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc: Để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép toán chính xác.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.

            Kết luận

            Việc nắm vững kiến thức và phương pháp giải bài tập trong mục 1 trang 70, 71 SGK Toán 7 tập 1 là nền tảng quan trọng để các em học tốt môn Toán ở các lớp tiếp theo. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích trên đây, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7