Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - Nền tảng Toán 7

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học, một phần quan trọng trong chương trình SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ giúp bạn hiểu rõ về khái niệm số vô tỉ, căn bậc hai số học và cách áp dụng chúng vào giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp kiến thức toán học một cách dễ hiểu, kèm theo các bài tập thực hành đa dạng để bạn có thể tự tin chinh phục môn Toán.

1. Số vô tỉ

1. Số vô tỉ

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Ví dụ: \(\pi = 3,1415926.....;e = 2,71828.....;....\)là những sô vô tỉ

2. Căn bậc hai số học

Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu \(\sqrt a \), là số x không âm sao cho x2 = a.

Ví dụ: \(\sqrt {121} = 11\) vì 11 > 0 và 112 = 121

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 1

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học SGK Toán 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Trong chương trình Toán 7, việc nắm vững kiến thức về số vô tỉ và căn bậc hai số học là vô cùng quan trọng. Đây là nền tảng để học sinh tiếp cận các khái niệm toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.

1. Số vô tỉ là gì?

Số vô tỉ là những số không thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, với a và b là các số nguyên và b khác 0. Nói cách khác, chúng là những số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ví dụ: √2, π, e,...

2. Căn bậc hai số học

Căn bậc hai số học của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. Ký hiệu: √a. Ví dụ: √9 = 3, √16 = 4,...

3. Tính chất của căn bậc hai số học

  • (√a)2 = a (với a ≥ 0)
  • √a2 = |a|
  • √a.√b = √(a.b) (với a, b ≥ 0)
  • √a/√b = √(a/b) (với a ≥ 0, b > 0)

4. So sánh các số thực

Để so sánh hai số thực a và b, ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Biểu diễn chúng dưới dạng số thập phân và so sánh phần thập phân.
  • Sử dụng tính chất của căn bậc hai số học để so sánh.

5. Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Tìm x biết x2 = 25

Giải: x = √25 = 5 hoặc x = -5

Bài 2: Tính √(0.04) - √16

Giải: √(0.04) - √16 = 0.2 - 4 = -3.8

6. Ứng dụng của số vô tỉ và căn bậc hai số học

Số vô tỉ và căn bậc hai số học có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính toán diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
  • Giải các bài toán về hình học.
  • Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật.

7. Mở rộng kiến thức

Ngoài các kiến thức cơ bản trên, bạn có thể tìm hiểu thêm về:

  • Số thực và trục số.
  • Giá trị tuyệt đối của một số thực.
  • Các phép toán trên căn bậc hai số học.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Lý thuyết Số vô tỉ. Căn bậc hai số học trong SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

SốCăn bậc hai
42
93
164
Bảng ví dụ về căn bậc hai của một số số nguyên

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7