Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với phần giải bài tập mục 2 trang 72, 73 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập Toán 7.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, giảm bớt gánh nặng trong quá trình học tập.

Vẽ đoạn thẳng ...Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?

HĐ 4

    Vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) sao cho \({B^\prime }{C^\prime } = 3\;{\rm{cm}}\), \(\widehat {{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }} = {80^\circ },\widehat {{A^\prime }{C^\prime }{B^\prime }} = {40^\circ }.({\rm{H}}.4.34)\).

    Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa so sánh độ dài các cạnh của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\).

    Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?

    Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

    Phương pháp giải:

    Dùng thước thẳng hoặc compa để đo độ dài các cạnh của 2 tam giác và so sánh

    Lời giải chi tiết:

    A’B’=2,2 cm

    A’C’=3,4 cm

    Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

    Luyện tập 2

      Chứng minh hai tam giác ABD và CBD trong hình 4.37 bằng nhau.

      Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

      Phương pháp giải:

      Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (g.c.g).

      Lời giải chi tiết:

      Xét hai tam giác ABD và CBD có:

      \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\)

      BD chung

      \(\widehat {ADB} = \widehat {CDB}\)

      \(\Rightarrow \Delta ABD = \Delta CBD\)(g.c.g)

      Câu hỏi

        Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?

        Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Phương pháp giải:

        Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        Cặp tam giác bằng nhau là:

        \(\Delta ABC = \Delta MNP\) vì

        \(\begin{array}{l}\widehat B = \widehat N( = 50^\circ )\\BC = NP\\\widehat C = \widehat P( = 70^\circ )\end{array}\)

        Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\) (g-c-g)

        HĐ 3

          Vẽ đoạn thẳng \(BC = 3\;{\rm{cm}}\). Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho \(\widehat {xBC} = {80^\circ },\widehat {yCB} = {40^\circ }\) như Hình 4.33.

          Lấy giao điểm \(A\) của hai tia Bx và Cy, ta được tam giác ABC (H.4.33).

          Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.

          Phương pháp giải:

          Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.

          Lời giải chi tiết:

          AB=2,2 cm

          AC=3,4 cm

          TTN

            Thử thách nhỏ 

            Bạn Lan nói rằng: “Nếu tam giác này có một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện tương ứng bằng một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” (H.4.38). Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao?

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra xem cặp góc còn lại của hai tam giác có bằng nhau không rồi sử áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

            Lời giải chi tiết:

            Do hai tam giác trên có hai cặp góc bằng nhau nên cặp góc còn lại bằng nhau.

            Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) có:

            \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

            AC = A'C' (gt)

            \(\widehat C = \widehat {C'}\) (cmt)

            \(\Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (g.c.g)

            Vậy hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 3
            • HĐ 4
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 2
            • TTN

            Vẽ đoạn thẳng \(BC = 3\;{\rm{cm}}\). Vẽ hai tia Bx và Cy sao cho \(\widehat {xBC} = {80^\circ },\widehat {yCB} = {40^\circ }\) như Hình 4.33.

            Lấy giao điểm \(A\) của hai tia Bx và Cy, ta được tam giác ABC (H.4.33).

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng có vạch chia độ dài hai cạnh AB, AC của tam giác ABC.

            Lời giải chi tiết:

            AB=2,2 cm

            AC=3,4 cm

            Vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) sao cho \({B^\prime }{C^\prime } = 3\;{\rm{cm}}\), \(\widehat {{A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }} = {80^\circ },\widehat {{A^\prime }{C^\prime }{B^\prime }} = {40^\circ }.({\rm{H}}.4.34)\).

            Dùng thước thẳng có vạch chia hoặc compa so sánh độ dài các cạnh của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\).

            Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Dùng thước thẳng hoặc compa để đo độ dài các cạnh của 2 tam giác và so sánh

            Lời giải chi tiết:

            A’B’=2,2 cm

            A’C’=3,4 cm

            Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

            Hai tam giác nào trong Hình 4.35 bằng nhau?

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau

            Lời giải chi tiết:

            Cặp tam giác bằng nhau là:

            \(\Delta ABC = \Delta MNP\) vì

            \(\begin{array}{l}\widehat B = \widehat N( = 50^\circ )\\BC = NP\\\widehat C = \widehat P( = 70^\circ )\end{array}\)

            Vậy \(\Delta ABC = \Delta MNP\) (g-c-g)

            Chứng minh hai tam giác ABD và CBD trong hình 4.37 bằng nhau.

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau (g.c.g).

            Lời giải chi tiết:

            Xét hai tam giác ABD và CBD có:

            \(\widehat {ABD} = \widehat {CBD}\)

            BD chung

            \(\widehat {ADB} = \widehat {CDB}\)

            \(\Rightarrow \Delta ABD = \Delta CBD\)(g.c.g)

            Thử thách nhỏ 

            Bạn Lan nói rằng: “Nếu tam giác này có một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện tương ứng bằng một cạnh cùng một góc kề và góc đối diện của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau” (H.4.38). Theo em bạn Lan nói có đúng không? Vì sao?

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            Phương pháp giải:

            Kiểm tra xem cặp góc còn lại của hai tam giác có bằng nhau không rồi sử áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác.

            Lời giải chi tiết:

            Do hai tam giác trên có hai cặp góc bằng nhau nên cặp góc còn lại bằng nhau.

            Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta A'B'C'\) có:

            \(\widehat A = \widehat {A'}\) (gt)

            AC = A'C' (gt)

            \(\widehat C = \widehat {C'}\) (cmt)

            \(\Rightarrow \Delta ABC = \Delta A'B'C'\) (g.c.g)

            Vậy hai tam giác đã cho bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

            Khám phá ngay nội dung Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, các phép toán trên số nguyên, và ứng dụng của số nguyên trong thực tế. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong mục này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các kiến thức Toán học ở các lớp trên.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 72, 73

            Mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, so sánh số nguyên, và tìm hiểu về giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

            Bài 1: Thực hiện các phép tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán trên số nguyên.

            • Quy tắc cộng hai số nguyên:
              • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta cộng giá trị tuyệt đối của chúng và giữ nguyên dấu.
              • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
            • Quy tắc trừ hai số nguyên: Để trừ hai số nguyên, ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
            • Quy tắc nhân hai số nguyên:
              • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
              • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta nhân giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.
            • Quy tắc chia hai số nguyên:
              • Nếu hai số nguyên cùng dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số dương.
              • Nếu hai số nguyên khác dấu, ta chia giá trị tuyệt đối của chúng và kết quả là một số âm.

            Bài 2: So sánh các số nguyên

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về thứ tự của các số nguyên trên trục số.

            Số nguyên nào nằm bên trái trên trục số thì nhỏ hơn, số nguyên nào nằm bên phải trên trục số thì lớn hơn.

            Bài 3: Tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ số đó đến số 0 trên trục số.

            Giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là một số không âm.

            Ví dụ minh họa

            Ví dụ 1: Tính (-5) + 3

            Giải: (-5) + 3 = -2

            Ví dụ 2: Tính 7 - (-2)

            Giải: 7 - (-2) = 7 + 2 = 9

            Ví dụ 3: Tính (-4) x 5

            Giải: (-4) x 5 = -20

            Ví dụ 4: Tính (-12) : 3

            Giải: (-12) : 3 = -4

            Lời khuyên khi giải bài tập

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
            2. Nắm vững các quy tắc và khái niệm liên quan đến số nguyên.
            3. Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
            4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức về số nguyên:

            • Sách bài tập Toán 7
            • Các trang web học Toán online
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

            Kết luận

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập mục 2 trang 72, 73 SGK Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7