Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Luyện tập chung trang 68

Luyện tập chung trang 68

Khám phá ngay nội dung Luyện tập chung trang 68 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Luyện tập chung trang 68 - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Luyện tập chung trang 68 - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương IV: Tam giác bằng nhau, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Luyện tập chung trang 68 - SGK Toán 7 - Kết nối tri thức: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài tập Luyện tập chung trang 68 SGK Toán 7 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7, giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác bằng nhau. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập, kèm theo hướng dẫn giải và các lưu ý quan trọng.

Bài 1: Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lý.

Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ hình minh họa cho các định lý đã học về tam giác bằng nhau, đồng thời viết chính xác giả thiết và kết luận của từng định lý. Việc này giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản chất của các định lý và cách áp dụng chúng vào giải bài tập.

  • Định lý 1 (c-g-c): Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
  • Định lý 2 (g-c-g): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
  • Định lý 3 (g-g-g): Nếu ba góc của tam giác này bằng ba góc của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Khi vẽ hình, cần đảm bảo tính chính xác và rõ ràng. Giả thiết và kết luận cần được viết đầy đủ và chính xác theo định nghĩa của định lý.

Bài 2: Cho tam giác ABC, biết AB = 9cm, AC = 6cm, góc A = 70°. Hãy tìm cách dựng tam giác A'B'C' sao cho AB = A'B', AC = A'C' và góc A' = góc A.

Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tam giác bằng nhau để dựng một tam giác mới có các yếu tố tương ứng bằng với tam giác đã cho. Đây là một bài tập thực hành quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vẽ hình và áp dụng các định lý đã học.

Để dựng tam giác A'B'C', ta thực hiện các bước sau:

  1. Vẽ đoạn thẳng A'B' có độ dài bằng AB = 9cm.
  2. Dựng góc xA'B' bằng góc A = 70°.
  3. Trên tia B'x, lấy điểm C' sao cho A'C' = AC = 6cm.
  4. Nối A'C', ta được tam giác A'B'C' cần dựng.

Lưu ý: Bài tập này có thể có nhiều cách dựng khác nhau, miễn sao đảm bảo các yếu tố tương ứng bằng nhau.

Bài 3: Cho hai tam giác ABC và ABD cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ AB. Biết AB = 5cm, AC = 3cm, AD = 4cm, góc BAC = 60°, góc BAD = 45°. Tính độ dài cạnh CD.

Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng định lý cosin để tính độ dài cạnh CD. Đây là một bài tập nâng cao, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về định lý cosin và cách áp dụng nó vào giải bài tập.

Để tính độ dài cạnh CD, ta thực hiện các bước sau:

  1. Tính độ dài cạnh BC bằng định lý cosin trong tam giác ABC: BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cos(BAC)
  2. Tính độ dài cạnh BD bằng định lý cosin trong tam giác ABD: BD2 = AB2 + AD2 - 2.AB.AD.cos(BAD)
  3. Tính độ dài cạnh CD bằng định lý cosin trong tam giác BCD: CD2 = BC2 + BD2 - 2.BC.BD.cos(CBD)

Lưu ý: Cần chú ý đến đơn vị đo và làm tròn kết quả khi cần thiết.

Bài 4: Cho tam giác ABC cân tại A. Trên cạnh AB và AC lấy hai điểm D và E sao cho AD = AE. Chứng minh rằng tam giác ADE cân tại A.

Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một tam giác cân. Để chứng minh tam giác ADE cân tại A, ta cần chứng minh AD = AE. Theo giả thiết, AD = AE, do đó tam giác ADE cân tại A.

Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học và áp dụng các tính chất của tam giác cân.

Bài 5: Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng MA = MB = MC.

Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một tính chất quan trọng của tam giác vuông: trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. Để chứng minh MA = MB = MC, ta sử dụng định lý về trung tuyến trong tam giác vuông.

Kết luận: Bài tập Luyện tập chung trang 68 SGK Toán 7 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về tam giác bằng nhau và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7