Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp các lời giải bài tập, kiến thức trọng tâm và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được một số sách nộp cho thư viện. Sĩ số của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D tương ứng là 38;39;40 và 40 em. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp và lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Đề bài

Học sinh khối lớp 7 đã quyên góp được một số sáchh nộp cho thư viện. Sĩ số của các lớp 7A, 7B, 7C, 7D tương ứng là 38;39;40 và 40 em. Biết rằng số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp và lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Gọi số quyển sách 4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là x,y,z,t ( quyển) (x,y,z,t \( \in \)N*)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{g}{h} = \dfrac{{g - a}}{{h - b}}\)

Lời giải chi tiết

Gọi số quyển sách 4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là x,y,z,t ( quyển) (x,y,z,t \( \in \)N*)

Vì lớp 7D góp được nhiều hơn lớp 7A là 4 quyển sách nên \(t – x = 4\)

Vì số sách quyên góp được tỉ lệ với số học sinh của lớp nên \(\dfrac{x}{{38}} = \dfrac{y}{{39}} = \dfrac{z}{{40}} = \dfrac{t}{{40}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{38}} = \dfrac{y}{{39}} = \dfrac{z}{{40}} = \dfrac{t}{{40}} = \dfrac{{t - x}}{{40 - 38}} = \dfrac{4}{2} = 2\\ \Rightarrow x = 2.38 = 76\\y = 2.39 = 78\\z = 2.40 = 80\\t = 2.40 = 80\end{array}\)

Vậy số quyển sách 4 lớp 7A, 7B, 7C, 7D quyên góp được lần lượt là 76, 78, 80, 80 quyển sách.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta giải một bài toán liên quan đến các góc trong một tam giác. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tổng ba góc trong một tam giác và các tính chất của góc so le trong, góc đồng vị.

Nội dung bài toán

Cho hình vẽ, biết AB // CD và góc A = 40o, góc C = 60o. Tính góc B.

Phân tích bài toán

Để tính góc B, chúng ta có thể sử dụng kiến thức về góc so le trong. Vì AB // CD, nên góc A và góc C là hai góc so le trong. Tuy nhiên, chúng ta không thể trực tiếp sử dụng tính chất này để tính góc B. Thay vào đó, chúng ta cần tìm một góc khác liên quan đến góc B và sử dụng tính chất của góc so le trong.

Lời giải chi tiết

  1. Vì AB // CD, nên góc BAC và góc ACD là hai góc so le trong, do đó góc BAC = góc ACD = 40o.
  2. Xét tam giác ACD, ta có: góc ADC + góc ACD + góc CAD = 180o (tổng ba góc trong một tam giác).
  3. Thay số, ta có: góc ADC + 40o + 60o = 180o.
  4. Suy ra: góc ADC = 180o - 40o - 60o = 80o.
  5. Vì AB // CD, nên góc B và góc ADC là hai góc đồng vị, do đó góc B = góc ADC = 80o.

Kết luận

Vậy, góc B = 80o.

Các kiến thức liên quan

  • Tổng ba góc trong một tam giác: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 180o.
  • Góc so le trong: Hai góc so le trong bằng nhau.
  • Góc đồng vị: Hai góc đồng vị bằng nhau.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 6.32 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.33 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập liên quan đến các góc trong một tam giác, các em cần:

  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về tổng ba góc trong một tam giác và các tính chất của góc so le trong, góc đồng vị.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất và định lý đã học để giải bài toán.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về các góc trong một tam giác có ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, xây dựng, hàng hải,...

Tổng kết

Hy vọng bài giải chi tiết bài 6.31 trang 20 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7