Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép biến đổi đơn giản với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đa thức một cách chính xác.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng 7 cm và 2 cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó theo xentimet là một số tự nhiên lẻ.

Đề bài

Độ dài hai cạnh của một tam giác bằng 7 cm và 2 cm. Tính độ dài cạnh còn lại biết rằng số đo của nó theo xentimet là một số tự nhiên lẻ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng bất đẳng thức tam giác: Trong một tam giác, độ dài của một cạnh luôn nhỏ hơn tổng độ dài hai cạnh còn lại và lớn hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn lại: b – c < a < b + c ( với a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác)

Kết hợp điều kiện độ dài cạnh cần tìm là số tự nhiên lẻ.

Lời giải chi tiết

Gọi độ dài cạnh cần tìm là x ( cm) ( x là số tự nhiên lẻ)

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào tam giác đã cho, ta có:

7 – 2 < x < 7 + 2

5 < x < 9

Mà x là số tự nhiên lẻ

\( \Rightarrow \) x = 7

Vậy độ dài cạnh còn lại của tam giác đó là 7 cm.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9.17 trang 71 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.17 SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với đa thức. Để giải bài này, trước hết, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

1. Đề bài:

Cho các biểu thức sau:

  • A = 3x2 - 5x + 2
  • B = -2x2 + 3x - 1

Tính:

  • a) A + B
  • b) A - B
  • c) 2A - B

2. Giải bài tập:

a) A + B:

Để tính A + B, ta cộng các hệ số của các số hạng đồng dạng:

(3x2 - 5x + 2) + (-2x2 + 3x - 1) = (3x2 - 2x2) + (-5x + 3x) + (2 - 1) = x2 - 2x + 1

b) A - B:

Để tính A - B, ta trừ các hệ số của các số hạng đồng dạng. Lưu ý rằng khi trừ một biểu thức, ta thực chất là cộng với số đối của biểu thức đó:

(3x2 - 5x + 2) - (-2x2 + 3x - 1) = (3x2 - 5x + 2) + (2x2 - 3x + 1) = (3x2 + 2x2) + (-5x - 3x) + (2 + 1) = 5x2 - 8x + 3

c) 2A - B:

Trước hết, ta tính 2A:

2A = 2(3x2 - 5x + 2) = 6x2 - 10x + 4

Sau đó, ta tính 2A - B:

(6x2 - 10x + 4) - (-2x2 + 3x - 1) = (6x2 - 10x + 4) + (2x2 - 3x + 1) = (6x2 + 2x2) + (-10x - 3x) + (4 + 1) = 8x2 - 13x + 5

3. Kết luận:

Vậy:

  • A + B = x2 - 2x + 1
  • A - B = 5x2 - 8x + 3
  • 2A - B = 8x2 - 13x + 5

4. Lưu ý quan trọng:

Khi thực hiện các phép tính với đa thức, cần chú ý:

  • Chỉ cộng hoặc trừ các số hạng đồng dạng.
  • Sử dụng quy tắc dấu ngoặc: dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc vuông, dấu ngoặc nhọn.
  • Thực hiện các phép nhân, chia trước, cộng, trừ sau (theo thứ tự ưu tiên của các phép toán).

5. Bài tập tương tự:

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho A = x2 + 2x - 3 và B = -x2 + x + 1. Tính A + B, A - B, 3A + 2B.
  2. Cho P = 4x2 - 5x + 1 và Q = -3x2 + 2x - 4. Tính P + Q, P - Q, 2P - Q.

6. Mở rộng kiến thức:

Các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan đến đa thức như:

  • Đa thức một biến
  • Bậc của đa thức
  • Thu gọn đa thức
  • Giá trị của đa thức

Việc nắm vững kiến thức về đa thức là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học ở các lớp trên.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7