Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải vận dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC cân tại A có A= 120 . Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho tam giác ABC cân tại A có \(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ \). Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho MA, NA lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh rằng:

a) \(\Delta \)BAM = \(\Delta \)CAN;

b) Các tam giác ANB, AMC lần lượt cân tại N, M.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g

b) Chứng minh tam giác có 2 cạnh bằng nhau hoặc 2 góc bằng nhau

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) Xét 2 tam giác vuông BAM và CAN có:

\(\widehat{BAM} = \widehat{CAM}(=90^0)\)

AB=AC (Do tam giác ABC cân tại A)

\(\widehat B = \widehat C\) (Do tam giác ABC cân tại A)

=>\(\Delta BAM = \Delta CAN\)(g.c.g)

b) Cách 1: 

Xét tam giác ABC cân tại A, có \(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ \) có:

\(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\).

Xét tam giác ABM vuông tại A có:

\(\widehat {B} + \widehat {BAM} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow {30^o} + {90^o} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {60^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMC} = {180^o} - \widehat {AMB} = {180^o} - {60^o} = {120^o}\)

Xét tam giác MAC có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AMC} + \widehat {MAC} + \widehat C = {180^o}\\ \Rightarrow {120^o} + \widehat {MAC} + {30^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {MAC} = {30^o} = \widehat C\end{array}\)

\(\Rightarrow \) Tam giác AMC cân tại M.

Vì \(\Delta BAM = \Delta CAN\)

=> BM=CN ( 2 cạnh tương ứng)

=> BM+MN=CN+NM

=> BN=CM

Xét 2 tam giác ANB và AMC có:

AB=AC (cmt)

\(AN = AM\)(do \(\Delta BAM = \Delta CAN\))

BN=MC (cmt)

=>\(\Delta ANB = \Delta AMC\)(c.c.c)

Mà tam giác AMC cân tại M.

=> Tam giác ANB cân tại N.

Cách 2: 

Xét tam giác ABC cân tại A, có \(\widehat {A{\rm{ }}} = 120^\circ \) có:

\(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^o} - {{120}^o}}}{2} = {30^o}\).

Xét tam giác ABM vuông tại A có:

\(\widehat B + \widehat {BAM} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow {30^o} + {90^o} + \widehat {AMB} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {60^o}\)

Vì \(\Delta BAM = \Delta CAN\) nên AM = AN (2 cạnh tương ứng)

=> \(\Delta AMN\) đều (Tam giác cân có 1 góc bằng 60 độ)

=> \(\widehat {NAM}=60^0\)

Ta có: \(\widehat{BAN}+\widehat{NAM}=\widehat{BAM}\)

=> \(\widehat{BAN} + 60^0=90^0\)

=> \(\widehat{BAN}=30^0\)

Xét tam giác ABN có \(\widehat{BAN}=\widehat{ABN}(=30^0\) nên \(\Delta ABN\) cân tại N.

Ta có: \(\widehat{CAM}+\widehat{NAM}=\widehat{CAN}\)

=> \(\widehat{CAM} + 60^0=90^0\)

=> \(\widehat{CAM}=30^0\)

Xét tam giác ACM có \(\widehat{CAM}=\widehat{ACM}(=30^0\) nên \(\Delta ACM\) cân tại M.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc về dấu ngoặc.

Đề bài bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Đề bài thường yêu cầu tính giá trị của một biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Hoặc yêu cầu rút gọn biểu thức đại số về dạng đơn giản nhất.

Phương pháp giải bài tập về biểu thức đại số

  1. Xác định các phép toán cần thực hiện: Phân tích biểu thức để xác định các phép cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa cần thực hiện.
  2. Thực hiện các phép toán theo đúng thứ tự: Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, sau đó đến các phép lũy thừa, rồi đến các phép nhân, chia, và cuối cùng là các phép cộng, trừ.
  3. Áp dụng các tính chất của phép toán: Sử dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa biểu thức.
  4. Rút gọn biểu thức: Thực hiện các phép tính để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.

Lời giải chi tiết bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Giả sử đề bài là: Tính giá trị của biểu thức A = 3x + 2y khi x = 2 và y = -1.

Lời giải:

  • Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức A, ta được: A = 3 * 2 + 2 * (-1)
  • Thực hiện các phép tính: A = 6 - 2
  • Kết quả: A = 4

Vậy, giá trị của biểu thức A khi x = 2 và y = -1 là 4.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập tính giá trị của biểu thức, còn có các dạng bài tập khác như:

  • Rút gọn biểu thức: Sử dụng các tính chất của phép toán để đưa biểu thức về dạng đơn giản nhất.
  • Tìm giá trị của biến: Cho giá trị của biểu thức và yêu cầu tìm giá trị của biến.
  • Chứng minh đẳng thức: Chứng minh rằng hai biểu thức đại số bằng nhau.

Để giải các dạng bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về biểu thức đại số, các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép tính và các tính chất của phép toán.

Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức đại số

  • Luôn kiểm tra lại các phép tính để tránh sai sót.
  • Sử dụng dấu ngoặc đúng cách để đảm bảo thứ tự thực hiện các phép tính.
  • Áp dụng các tính chất của phép toán một cách linh hoạt để đơn giản hóa biểu thức.
  • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, các em học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác.

Ví dụ:

  • Tính giá trị của biểu thức B = 5x - 3y khi x = -2 và y = 3.
  • Rút gọn biểu thức C = 2a + 3b - a + b.

Kết luận

Bài 4.38 trang 87 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải bài tập, các em học sinh có thể tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập và có thể tự giải một cách dễ dàng. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7