Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.21 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Bài học này thuộc chương trình Toán 7, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho hai đa thức P = -5x^4 +3x^3 + 7x^2 + x – 3 và Q = 5x^4 – 4x^3 – x^2 + 3x + 3 a) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q. b) Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P – Q tại x = 1; x = - 1 c) Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P – Q có nghiệm là x = 0?
Đề bài
Cho hai đa thức P = -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 và Q = 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
a) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q.
b) Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P – Q tại x = 1; x = - 1
c) Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P – Q có nghiệm là x = 0?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính P + Q ; P – Q
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc rồi nhóm các hạng tử cùng bậc.
Cách 2: Đặt tính cộng( trừ) sao cho các hạng tử cùng bậc đặt thẳng cột với nhau rồi cộng ( trừ) theo từng cột.
a) Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất
b) Thay x = 1 và x = -1 vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức
c) Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0
Lời giải chi tiết
P + Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) + (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 + 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
= (-5x4 + 5x4 ) + (3x3 – 4x3 ) + (7x2 – x2 ) + (x + 3x) + (-3 + 3)
= 0 + (-x3) + 6x2 +4x
= -x3 + 6x2 +4x
P – Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) - (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 - 5x4 + 4x3 + x2 - 3x - 3
= (-5x4 - 5x4 ) + (3x3 + 4x3 ) + (7x2 + x2 ) + (x - 3x) + (-3 - 3)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 + (-2x) + (-6)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 – 2x – 6
a) Đa thức P + Q có bậc là 3
Đa thức P – Q có bậc là 4
b) +) Tại x = 1 thì P + Q = - 13 + 6. 12 + 4.1 = 9
P – Q = -10. 14 + 7.13 + 8.12 – 2. 1 – 6 = -3
+) Tại x = - 1 thì P + Q = - (-1)3 + 6. (-1)2 + 4.(-1) = -(-1) + 6.1 - 4 = 3
P – Q = -10. (-1)4 + 7.(-1)3 + 8.(-1)2 – 2. (-1) – 6 = -10 . 1 + 7.(-1) + 8 + 2 – 6 = -13
c) Đa thức P + Q có nghiệm là x = 0 vì đa thức này có hệ số tự do bằng 0.
Bài 7.21 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song để giải quyết bài toán thực tế. Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán này, chúng ta cùng đi vào phân tích từng bước.
Đề bài thường cho một hình vẽ với hai đường thẳng song song bị cắt bởi một đường thẳng thứ ba. Dựa vào hình vẽ và các thông tin đã cho, học sinh cần xác định các góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía và sử dụng các tính chất của chúng để tính toán các góc chưa biết.
Để giải bài 7.21, chúng ta cần xác định các góc cần tính và sử dụng các tính chất đã học. Ví dụ, nếu đề bài cho góc A = 60 độ và yêu cầu tính góc B (là góc so le trong với góc A), thì góc B cũng bằng 60 độ.
Nếu đề bài cho góc C là góc trong cùng phía với góc A, và góc A = 60 độ, thì góc C = 180 độ - 60 độ = 120 độ.
Giả sử đề bài cho hình vẽ với hai đường thẳng song song a và b bị cắt bởi đường thẳng c. Biết góc A = 70 độ. Hãy tính các góc B, C, D, E, F, G, H.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Bài 7.21 trang 35 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song. Việc nắm vững các kiến thức và tính chất liên quan sẽ giúp các em giải quyết các bài toán tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả.