Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức trên giaibaitoan.com. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về tỉ lệ thức, giúp bạn tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu định nghĩa, tính chất và các ứng dụng thực tế của tỉ lệ thức trong chương trình Toán 7.

Định nghĩa tỉ lệ thức

I. Các kiến thức cần nhớ

Định nghĩa tỉ lệ thức

+ Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\)

+ Tỉ lệ thức \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) còn được viết là \(a:b = c:d\)

Ví dụ: \(\dfrac{{28}}{{24}} = \dfrac{7}{6};\)\(\dfrac{3}{{10}} = \dfrac{{2,1}}{7}\)

Tính chất tỉ lệ thức

+ Tính chất 1 (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)

Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

+ Tính chất 2 (điều kiện để bốn số lập thành tỉ lệ thức): Nếu \(ad=bc\) và \(a,b,c,d \ne 0\) thì ta có các tỉ lệ thức

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}.\)

Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức 1

Ví dụ: Ta có \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{9}{{18}} \Rightarrow 3.18 = 9.6\left( { = 54} \right)\)

Vì \(4.9 = 3.12(=36)\) nên ta có các tỉ lệ thức sau: \(\dfrac{4}{3} = \dfrac{{12}}{9};\,\dfrac{3}{4} = \dfrac{9}{{12}};\dfrac{4}{{12}} = \dfrac{3}{9};\dfrac{{12}}{4} = \dfrac{9}{3}\) 

II. Các dạng toán thường gặp

Dạng 1: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức cho trước

Phương pháp:

Ta sử dụng: Nếu \(a.d = b.c\) thì

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\); \(\dfrac{a}{c} = \dfrac{b}{d}\); \(\dfrac{d}{b} = \dfrac{c}{a};\) \(\dfrac{d}{c} = \dfrac{b}{a}.\)

Dạng 2: Tìm x, y

Phương pháp:

Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\) thì \(a.d = b.c\)

Trong một tỉ lệ thức ta có thể tìm một số hạng chưa biết khi biết ba số hạng còn lại.

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} \Rightarrow a = \dfrac{{bc}}{d};\,b = \dfrac{{ad}}{c};\)\(c = \dfrac{{ad}}{b};\,d = \dfrac{{bc}}{a}\) .

Ví dụ:  Tìm x biết \(\dfrac{x}{2} = \dfrac{8}{6}\)

Ta có: 

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{2} = \dfrac{8}{6}\\\Rightarrow x.6 = 8.2\\\Rightarrow x = \dfrac{{16}}{6}\\\Rightarrow x = \dfrac{8}{3}\end{array}\)

Dạng 3: Chứng minh các tỉ lệ thức

Phương pháp:

Dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và biến đổi linh hoạt để chứng minh.

Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức 2

Khám phá ngay nội dung Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức

Tỉ lệ thức là một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán 7, là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên. Hiểu rõ về tỉ lệ thức sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Định nghĩa Tỉ lệ thức

Tỉ lệ thức là sự bằng nhau của hai phân số. Nếu có bốn số a, b, c, d khác 0, ta nói a : b = c : d (đọc là “a tỉ lệ với b theo tỉ số c : d”) hoặc a/b = c/d nếu a * d = b * c. Trong đó:

  • a và d là hai số ngoài cùng (gọi là các số hạng ngoài cùng).
  • b và c là hai số trong cùng (gọi là các số hạng trong cùng).

Ví dụ: 2 : 4 = 1 : 2 (vì 2 * 2 = 4 * 1)

2. Tính chất của Tỉ lệ thức

Tỉ lệ thức có những tính chất quan trọng sau:

  1. Nếu a/b = c/d thì a/c = b/d (tính chất hoán vị tỉ lệ thức).
  2. Nếu a/b = c/d thì a/b = c/d = (a + c) / (b + d) = (a - c) / (b - d) (tính chất cộng tỉ lệ thức).
  3. Nếu a/b = c/d thì an/bn = cn/dn (với n là số nguyên dương).

Chứng minh tính chất cộng tỉ lệ thức:

Giả sử a/b = c/d = k. Khi đó, a = bkc = dk. Suy ra a + c = bk + dk = k(b + d). Do đó, (a + c) / (b + d) = k. Vậy a/b = c/d = (a + c) / (b + d).

3. Ứng dụng của Tỉ lệ thức

Tỉ lệ thức được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và toán học, ví dụ:

  • Giải các bài toán về chia tỉ lệ.
  • Tính tỉ số phần trăm.
  • Xây dựng các mô hình toán học.
  • Trong hình học, để chứng minh các tam giác đồng dạng.

4. Bài tập Vận dụng

Bài 1: Tìm x trong tỉ lệ thức x/5 = 12/20.

Giải:x/5 = 12/20 suy ra x = (12 * 5) / 20 = 3.

Bài 2: Cho tỉ lệ thức a/b = 3/4 và a + b = 14. Tính a và b.

Giải: Từ a/b = 3/4 suy ra a = (3/4)b. Thay vào a + b = 14, ta có (3/4)b + b = 14, suy ra (7/4)b = 14, do đó b = 8. Suy ra a = 14 - 8 = 6.

5. Lưu ý quan trọng

Khi làm việc với tỉ lệ thức, cần lưu ý:

  • Các số hạng của tỉ lệ thức phải khác 0.
  • Sử dụng đúng các tính chất của tỉ lệ thức để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

Hy vọng bài học về Lý thuyết Tỉ lệ thức Toán 7 - Kết nối tri thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm quan trọng này và tự tin hơn trong việc giải các bài toán liên quan. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7