Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Bài tập này thuộc chương trình học Toán 7, tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, phép toán trên số nguyên và các tính chất liên quan.

Cho đường thẳng mn cắt đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17).Em hãy kể tên:.. Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong

Luyện tập 1

    a) Cho hình 3.19, biết \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ ;\widehat {{B_4}} = 40^\circ \). Em hãy cho biết số đo các góc còn lại.

    b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính tổng: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}};\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}}\).

    Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ hoặc 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

    Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    a) Vì \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} + 40^\circ = 180^\circ \)

    \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \)

    Ta có: \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\) (2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_1}} = 140^\circ \) nên \(\widehat {{A_3}} = 140^\circ \)

    \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\)(2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ \) nên \(\widehat {{A_4}} = 40^\circ \)

    Vì \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}} = 40^\circ \), mà 2 góc này ở vị trí so le trong

    \( \Rightarrow \) 2 góc đồng vị bằng nhau nên

     \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = 140^\circ ;\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 40^\circ ;\\\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}} = 140^\circ ;\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}} = 40^\circ \end{array}\)

    b) Ta có:

    \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}} = 140^\circ + 40^\circ = 180^\circ \\\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}} = 40^\circ + 140^\circ = 180^\circ \end{array}\)

    HĐ 1

      Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).

      Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất 2 góc kề bù: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ

      Lời giải chi tiết:

      +) Vì \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

      +) Vì \(\widehat {{B_3}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{B_4}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

      Vậy hai góc so le trong còn lại A2 và B4 bằng nhau và bằng \(120^\circ \).

      HĐ 2

        Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).

        Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

        Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng tính chất: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ hoặc 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

        Lời giải chi tiết:

        Chọn cặp góc đồng vị: góc A1 và góc B1

        Ta có: \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ ;\widehat {{B_3}} = 60^\circ \)

        \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh)

        \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 60^\circ \)

        Vậy hai góc A1 và góc B1 đồng vị bằng nhau và bằng \(60^0\)

        Câu hỏi 1

          Cho đường thẳng mn cắt đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17).Em hãy kể tên:

          a) Hai cặp góc so le trong

          b) Bốn cặp góc đồng vị.

          Phương pháp giải:

          Vẽ hình, nhận diện các cặp góc so le trong, đồng vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          a) Hai cặp góc so le trong là: góc xPn và góc mQv; góc yPn và góc uQm

          b) Bốn cặp góc đồng vị là: góc mPy và góc mQv; góc yPn và góc vQn; góc mPx và góc mQu; góc xPn và góc uQn.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu hỏi 1
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • Luyện tập 1

          Cho đường thẳng mn cắt đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17).Em hãy kể tên:

          a) Hai cặp góc so le trong

          b) Bốn cặp góc đồng vị.

          Phương pháp giải:

          Vẽ hình, nhận diện các cặp góc so le trong, đồng vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          a) Hai cặp góc so le trong là: góc xPn và góc mQv; góc yPn và góc uQm

          b) Bốn cặp góc đồng vị là: góc mPy và góc mQv; góc yPn và góc vQn; góc mPx và góc mQu; góc xPn và góc uQn.

          Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

          Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất 2 góc kề bù: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ

          Lời giải chi tiết:

          +) Vì \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{A_2}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

          +) Vì \(\widehat {{B_3}} + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

          \(\begin{array}{l} \Rightarrow 60^\circ + \widehat {{B_4}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{B_4}} = 180^\circ - 60^\circ = 120^\circ \end{array}\)

          Vậy hai góc so le trong còn lại A2 và B4 bằng nhau và bằng \(120^\circ \).

          Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

          Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ hoặc 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

          Lời giải chi tiết:

          Chọn cặp góc đồng vị: góc A1 và góc B1

          Ta có: \(\widehat {{A_1}} = 60^\circ ;\widehat {{B_3}} = 60^\circ \)

          \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_3}}\) (2 góc đối đỉnh)

          \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = 60^\circ \)

          Vậy hai góc A1 và góc B1 đồng vị bằng nhau và bằng \(60^0\)

          a) Cho hình 3.19, biết \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ ;\widehat {{B_4}} = 40^\circ \). Em hãy cho biết số đo các góc còn lại.

          b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính tổng: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}};\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}}\).

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất: Tổng 2 góc kề bù bằng 180 độ hoặc 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau

          Đường thẳng c cắt 2 đường thẳng, tạo thành 1 cặp góc so le trong bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          a) Vì \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) (2 góc kề bù)

          \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} + 40^\circ = 180^\circ \)

          \( \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ - 40^\circ = 140^\circ \)

          Ta có: \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{A_3}}\) (2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_1}} = 140^\circ \) nên \(\widehat {{A_3}} = 140^\circ \)

          \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\)(2 góc đối đỉnh), mà \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ \) nên \(\widehat {{A_4}} = 40^\circ \)

          Vì \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_4}} = 40^\circ \), mà 2 góc này ở vị trí so le trong

          \( \Rightarrow \) 2 góc đồng vị bằng nhau nên

           \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}} = 140^\circ ;\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}} = 40^\circ ;\\\widehat {{A_3}} = \widehat {{B_3}} = 140^\circ ;\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_4}} = 40^\circ \end{array}\)

          b) Ta có:

          \(\begin{array}{l}\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}} = 140^\circ + 40^\circ = 180^\circ \\\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}} = 40^\circ + 140^\circ = 180^\circ \end{array}\)

          Khám phá ngay nội dung Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng đề thi toán để làm chủ kiến thức Toán lớp 7! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn phát triển tư duy logic, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, sinh động và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về số nguyên, các phép toán trên số nguyên (cộng, trừ, nhân, chia) và các tính chất của chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình toán học tiếp theo.

          Nội dung chi tiết bài tập

          Bài tập trong mục này bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ các bài tập tính toán đơn giản đến các bài tập vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với:

          • Bài tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên.
          • Bài tập 2: Thực hiện các phép nhân, chia số nguyên.
          • Bài tập 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia để đơn giản hóa biểu thức.
          • Bài tập 4: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên trong thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập này, chúng tôi xin đưa ra hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:

          Bài tập 1: Thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên

          Khi thực hiện các phép cộng, trừ số nguyên, các em cần lưu ý:

          • Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
          • Trừ hai số nguyên âm: Đổi dấu số trừ thành số đối, sau đó cộng hai số nguyên.
          • Cộng một số nguyên âm và một số nguyên dương: Tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn trước kết quả.

          Bài tập 2: Thực hiện các phép nhân, chia số nguyên

          Khi thực hiện các phép nhân, chia số nguyên, các em cần lưu ý:

          • Nhân hai số nguyên cùng dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
          • Nhân hai số nguyên khác dấu: Nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.
          • Chia hai số nguyên cùng dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu dương trước kết quả.
          • Chia hai số nguyên khác dấu: Chia hai giá trị tuyệt đối của chúng và đặt dấu âm trước kết quả.

          Bài tập 3: Vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia

          Các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia (tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối) có thể được sử dụng để đơn giản hóa các biểu thức toán học. Ví dụ:

          a + b = b + a (tính giao hoán của phép cộng)

          (a + b) + c = a + (b + c) (tính kết hợp của phép cộng)

          Bài tập 4: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên trong thực tế

          Để giải các bài toán thực tế liên quan đến số nguyên, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
          • Chuyển đổi các thông tin trong đề bài thành các biểu thức toán học.
          • Sử dụng các kiến thức đã học để giải các biểu thức toán học.
          • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng nó phù hợp với thực tế.

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt môn Toán 7, các em cần:

          • Học thuộc các định nghĩa, tính chất và công thức quan trọng.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập để nắm vững kiến thức.
          • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
          • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách giáo khoa, sách bài tập, internet,...

          Kết luận

          Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải các bài tập mục 1 trang 46, 47 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7