Logo Header
  1. Môn Toán
  2. căn bậc hai của một tích, một thương

căn bậc hai của một tích, một thương

Bạn đang xem tài liệu căn bậc hai của một tích, một thương được biên soạn theo toán mới nhất. Tài liệu này hệ thống hóa kiến thức một cách khoa học, phù hợp cho mọi lộ trình học từ cơ bản đến nâng cao. Hãy khai thác triệt để nội dung để bứt phá điểm số và tự tin chinh phục mọi kỳ thi nhé!

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN CĂN BẬC HAI CỦA MỘT TÍCH VÀ MỘT THƯƠNG

Bài viết này cung cấp một tổng quan chi tiết về các kiến thức cơ bản và phương pháp giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai của một tích và một thương, thường gặp trong chương trình học toán.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Căn bậc hai của một tích

  1. Quy tắc khai phương một tích: Để khai phương một tích các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả lại với nhau.
  2. Quy tắc nhân các căn bậc hai: Để nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả.
  3. Tổng quát: Với hai biểu thức \(A\) và \(B\) không âm, ta có: \(\sqrt {AB} = \sqrt A .\sqrt B .\)
  4. Lũy thừa của một căn bậc hai:
    • Kết quả 1: \({(\sqrt A )^2} = A\) (với \(A \ge 0\)).
    • Kết quả 2: \({(\sqrt A )^3} = A\sqrt A \) (với \(A \ge 0\)).

II. Căn bậc hai của một thương

  1. Quy tắc khai phương một thương: Để khai phương một thương \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a\) không âm và \(b\) dương, ta khai phương số \(a\) và số \(b\) riêng biệt, sau đó chia kết quả thứ nhất cho kết quả thứ hai.
  2. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Để chia căn bậc hai của một số \(a\) không âm cho căn bậc hai của một số \(b\) dương, ta chia số \(a\) cho số \(b\) rồi khai phương kết quả.
  3. Tổng quát: Với biểu thức \(A\) không âm và biểu thức \(B\) dương, ta có: \(\sqrt {\frac{A}{B}} = \frac{{\sqrt A }}{{\sqrt B }}.\)

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP

DẠNG 1. KHAI PHƯƠNG MỘT TÍCH – NHÂN CÁC CĂN BẬC HAI

I. Phương pháp giải

  1. Áp dụng quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn bậc hai.
  2. Phân tích các số trong dấu căn thành nhân tử, đặc biệt chú ý tìm các nhân tử là số chính phương để đơn giản biểu thức.
  3. Sử dụng hằng đẳng thức \({(\sqrt a )^2} = a\) (với \(a \ge 0\)) để rút gọn.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:

  • a) \(\sqrt {4.1,44.225} = \sqrt 4 .\sqrt {1,44} .\sqrt {225} = 2.1,2.15 = 36.\)
  • b) \(\sqrt {{2^4}.{{( – 3)}^2}} = \sqrt {{2^4}} .\sqrt {{{( – 3)}^2}} = {2^2}.| – 3| = 4.3 = 12.\)
  • c) \(\sqrt {16,9.250} = \sqrt {169.25} = \sqrt {169} .\sqrt {25} = 13.5 = 65.\)
  • d) \(\sqrt {{3^2}{{.5}^4}} = \sqrt {{3^2}} .\sqrt {{5^4}} = 3.{5^2} = 3.25 = 75.\)

Ví dụ 2: Áp dụng quy tắc nhân các căn thức, hãy tính:

  • a) \(\sqrt 2 .\sqrt {18} = \sqrt {2.18} = \sqrt {{{(2.3)}^2}} = 6.\)
  • b) \(\sqrt {1,6} .\sqrt {30} .\sqrt {48} = \sqrt {1,6.30.48} = \sqrt {{{(4.12)}^2}} = 48.\)
  • c) \(\sqrt {0,4} .\sqrt {2,5} = \sqrt {0,4.2,5} = \sqrt 1 = 1.\)
  • d) \(\sqrt {6,4} .\sqrt 5 .\sqrt {0,5} = \sqrt {6,4.5.0,5} = \sqrt {16} = 4.\)

Ví dụ 3: Khai triển:

  • a) \({(\sqrt 3 + \sqrt 2 )^2} = {(\sqrt 3 )^2} + 2\sqrt 3 \sqrt 2 + {(\sqrt 2 )^2} = 3 + 2\sqrt 6 + 2 = 5 + 2\sqrt 6 .\)
  • b) \({(\sqrt 5 – \sqrt 3 )^2} = {(\sqrt 5 )^2} – 2\sqrt 5 \sqrt 3 + {(\sqrt 3 )^2} = 5 – 2\sqrt {15} + 3 = 8 – 2\sqrt {15} .\)
  • c) \((2 – \sqrt 3 )(2 + \sqrt 3 ) = {2^2} – {(\sqrt 3 )^2} = 4 – 3 = 1.\)

Ví dụ 4: Làm tính nhân:

  • a) \((\sqrt {12} – 3\sqrt {75} )\sqrt 3 = \sqrt {12} \sqrt 3 – 3\sqrt {75} \sqrt 3 = \sqrt {36} – 3\sqrt {225} = 6 – 3.15 = – 39.\)
  • b) \((\sqrt {18} – 4\sqrt {72} )2\sqrt 2 = \sqrt {18} .2\sqrt 2 – 4\sqrt {72} .2\sqrt 2 = 2\sqrt {36} – 8\sqrt {144} = 2.6 – 8.12 = – 84.\)
  • c) \((\sqrt 6 – 2)(\sqrt 6 + 7) = {(\sqrt 6 )^2} + 5\sqrt 6 – 14 = 6 – 14 + 5\sqrt 6 = – 8 + 5\sqrt 6 .\)
  • d) \((\sqrt{3}+2)(\sqrt{3}-5) = {(\sqrt 3 )^2} – 3\sqrt 3 – 10 = 3 – 3\sqrt 3 – 10 = – 7 – 3\sqrt 3 .\)

III. Bài tập

  1. Tính:
    • a) \(\sqrt {12.147} .\)
    • b) \(\sqrt {15.240} .\)
    • c) \(\sqrt {3.30.6,4} .\)
    • d) \(\sqrt {1,6.2,5} .\)
    • e) \(\sqrt {33.27.44} .\)
    • f) \(\sqrt {12,1.3,6.25} .\)
  2. Khai triển:
    • a) \({(\sqrt 7 + \sqrt 3 )^2}.\)
    • b) \({(\sqrt {11} – \sqrt 5 )^2}.\)
    • c) \({(\sqrt {13} + \sqrt 7 )^2}.\)
    • d) \({(\sqrt x + \sqrt y )^2}.\)
    • e) \({(\sqrt a – \sqrt b )^2}.\)
    • f) \({(\sqrt c + \sqrt d )^2}.\)
  3. Làm tính nhân:
    • a) \((\sqrt 3 + 4)(\sqrt 3 + 1).\)
    • b) \((\sqrt 5 – 6)(\sqrt 5 + 4).\)
    • c) \((\sqrt x + 2)(\sqrt x – 3).\)
    • d) \((\sqrt y – 3)(\sqrt y – 4).\)

DẠNG 2. KHAI PHƯƠNG MỘT THƯƠNG – CHIA CÁC CĂN BẬC HAI

I. Phương pháp giải

  1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia hai căn bậc hai.
  2. Giản ước các phân số trong dấu căn, tìm cách xuất hiện các số chính phương.

II. Ví dụ

Ví dụ 1: Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:

  • a) \(\sqrt {\frac{{36}}{{169}}} = \frac{{\sqrt {36} }}{{\sqrt {169} }} = \frac{6}{{13}}.\)
  • b) \(\sqrt {\frac{4}{9}:\frac{{25}}{{36}}} = \sqrt {\frac{4}{9}} :\sqrt {\frac{{25}}{{36}}} = \frac{2}{3}:\frac{5}{6} = \frac{4}{5}.\)
  • c) \(\sqrt {0,0144} = \sqrt {\frac{{144}}{{10000}}} = \frac{{12}}{{100}} = 0,12.\)
  • d) \(\sqrt {\frac{{4,9}}{{2,5}}} = \sqrt {\frac{{49}}{{25}}} = \frac{{\sqrt {49} }}{{\sqrt {25} }} = \frac{7}{5}.\)

Ví dụ 2: Tính:

  • a) \(\frac{{\sqrt 2 }}{{\sqrt {50} }} = \sqrt {\frac{2}{{50}}} = \sqrt {\frac{1}{{25}}} = \frac{1}{5}.\)
  • b) \(\frac{{\sqrt {27} }}{{\sqrt 3 }} = \sqrt {\frac{{27}}{3}} = \sqrt 9 = 3.\)
  • c) \(\frac{{\sqrt {15} }}{{\sqrt {735} }} = \sqrt {\frac{{15}}{{735}}} = \sqrt {\frac{1}{{49}}} = \frac{1}{7}.\)
  • d) \(\frac{{\sqrt {{6^5}} }}{{\sqrt {{2^3}{{.3}^5}} }} = \sqrt {\frac{{{2^5}{{.3}^5}}}{{{2^3}{{.3}^5}}}} = \sqrt 4 = 2.\)

III. Bài tập

  1. Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
    • a) \(\sqrt {\frac{{16}}{{289}}} .\)
    • b) \(\sqrt {\frac{{49}}{{25}}} .\)
    • c) \(\sqrt {1\frac{{15}}{{49}}} .\)
    • d) \(\sqrt {3\frac{{13}}{{81}}} .\)
  2. Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
    • a) \(\frac{{\sqrt {1300} }}{{\sqrt {13} }}.\)
    • b) \(\frac{{\sqrt {4,8} }}{{\sqrt {0,3} }}.\)
    • c) \(\frac{{\sqrt {150} }}{{\sqrt 6 }}.\)
    • d) \(\frac{{\sqrt 6 }}{{\sqrt {216} }}.\)

(Các dạng bài tập 3, 4, 5 sẽ được trình bày tương tự như trên, bao gồm phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập luyện tập.)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung căn bậc hai của một tích, một thương trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.