Chào mừng các em học sinh lớp 2 đến với đề kiểm tra học kì 1 môn Toán chương trình Kết nối tri thức - Đề số 2.
Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm các dạng bài tập khác nhau giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong học kì.
Giá trị của X thỏa mãn X + 26 = 74 là ... Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số 87 là:
A. 88 B. 89
C. 86 D. 85
Câu 2. Giá trị của X thỏa mãnX + 26 = 74 là:
A. 100 B. 48
C. 90 D. 58
Câu 3. Các số79, 87,68;59 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 59 ; 79 ; 68 ; 87
B. 87 ; 79 ; 68 ; 59
C. 68 ; 59 ; 79 ; 87
D. 59 ; 68 ; 79 ; 87
Câu 4. Cho dãy số: 2 ; 7 ; 12 ; 17 ; 22 ; … Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27 ; 32 B. 24 ; 28
C. 26 ; 30 D. 25 ; 30
Câu 5. Hình bên có số hình tam giác là:

A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 6. Thứ năm tuần này là ngày 29 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày:
A. 21 B. 22
C. 5 D. 23
Câu 7. Mạnh có 64 viên bi. Huy có ít hơn mạnh 27 viên bi. Huy có số viên bi là:
A.44 B. 47
C. 54 D. 37
Câu 8. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 46
b) 23 + 48
c) 84 – 19
d) 92 – 57
Câu 2. Tính.
a) 57 + 23 – 16
b) 82 – 14 – 35
Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là …………..

Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?
Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. A | 5. C | 6. B | 7. D |
8. Ta nối như sau:

II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 46 b) 23 + 48 c) 84 – 19 d) 92 – 57
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết

Câu 2. Tính.
a) 57 + 23 – 16 b) 82 – 14 – 35
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 57 + 23 – 16 = 80 – 16
= 64
b) 82 – 14 – 35 = 68 – 35
= 33
Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là …………..

Phương pháp giải
Tính nhẩm giá trị của mỗi bông hoa theo mỗi phép tính
Lời giải chi tiết
Bông hoa hồng ứng với số 10.
Bông hoa tím ứng với số 5
Bông hoa vàng ứng với số 2
Vậy số điền vào ? là 10 + 5 + 2 = 17
Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?
Phương pháp giải
Số trang còn phải đọc = Só trang của quyển truyện - Số trang đã đọc
Lời giải chi tiết
Mai còn phải đọc số trang là
95 – 68 = 27 (trang)
Đáp số: 27 trang
Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
Phương pháp giải
- Xác định số tròn chụclớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau
- Thực hiện phép trừ hai số đó
Lời giải chi tiết
- Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
- Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
- Hiệu của 2 số là: 90 – 11 = 79
I. TRẮC NGHIỆM
(Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Số liền trước của số 87 là:
A. 88 B. 89
C. 86 D. 85
Câu 2. Giá trị của X thỏa mãnX + 26 = 74 là:
A. 100 B. 48
C. 90 D. 58
Câu 3. Các số79, 87,68;59 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
A. 59 ; 79 ; 68 ; 87
B. 87 ; 79 ; 68 ; 59
C. 68 ; 59 ; 79 ; 87
D. 59 ; 68 ; 79 ; 87
Câu 4. Cho dãy số: 2 ; 7 ; 12 ; 17 ; 22 ; … Hai số tiếp theo trong dãy là:
A. 27 ; 32 B. 24 ; 28
C. 26 ; 30 D. 25 ; 30
Câu 5. Hình bên có số hình tam giác là:

A. 4 B. 5
C. 6 D. 7
Câu 6. Thứ năm tuần này là ngày 29 tháng 12. Thứ năm tuần trước là ngày:
A. 21 B. 22
C. 5 D. 23
Câu 7. Mạnh có 64 viên bi. Huy có ít hơn mạnh 27 viên bi. Huy có số viên bi là:
A.44 B. 47
C. 54 D. 37
Câu 8. Nối hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều hoặc buổi tối:

PHẦN 2. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 46
b) 23 + 48
c) 84 – 19
d) 92 – 57
Câu 2. Tính.
a) 57 + 23 – 16
b) 82 – 14 – 35
Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là …………..

Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?
Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
1. C | 2. B | 3. D | 4. A | 5. C | 6. B | 7. D |
8. Ta nối như sau:

II. TỰ LUẬN
Câu 1. Đặt tính rồi tính:
a) 39 + 46 b) 23 + 48 c) 84 – 19 d) 92 – 57
Phương pháp giải
- Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng hoặc trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết

Câu 2. Tính.
a) 57 + 23 – 16 b) 82 – 14 – 35
Phương pháp giải
Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết
a) 57 + 23 – 16 = 80 – 16
= 64
b) 82 – 14 – 35 = 68 – 35
= 33
Câu 3. Số thích hợp điền vào dấu ? là …………..

Phương pháp giải
Tính nhẩm giá trị của mỗi bông hoa theo mỗi phép tính
Lời giải chi tiết
Bông hoa hồng ứng với số 10.
Bông hoa tím ứng với số 5
Bông hoa vàng ứng với số 2
Vậy số điền vào ? là 10 + 5 + 2 = 17
Câu 4. Quyển truyện có 95 trang. Mai đã đọc 68 trang. Hỏi Mai còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết quyển truyện?
Phương pháp giải
Số trang còn phải đọc = Só trang của quyển truyện - Số trang đã đọc
Lời giải chi tiết
Mai còn phải đọc số trang là
95 – 68 = 27 (trang)
Đáp số: 27 trang
Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau?
Phương pháp giải
- Xác định số tròn chụclớn nhất có 2 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau
- Thực hiện phép trừ hai số đó
Lời giải chi tiết
- Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90.
- Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là 11.
- Hiệu của 2 số là: 90 – 11 = 79
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 2 Kết nối tri thức - Đề số 2 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 2 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các chủ đề chính như số học (đếm, so sánh, cộng, trừ trong phạm vi 100), hình học (nhận biết hình dạng cơ bản, đo độ dài), và giải toán có lời văn đơn giản.
Đề thi thường được chia thành các phần sau:
Phần số học tập trung vào các kỹ năng cơ bản như:
Phần hình học yêu cầu học sinh:
Phần giải toán có lời văn đòi hỏi học sinh:
Để đạt kết quả tốt trong kỳ kiểm tra học kì 1, học sinh cần:
Bài 1: Tính 25 + 18 = ?
Bài 2: Một cửa hàng có 32 quả táo. Bán được 15 quả táo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo?
Bài 3: Vẽ một hình vuông và đánh dấu các đỉnh A, B, C, D.
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hãy luôn tự tin vào khả năng của mình và cố gắng hết sức trong kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt!